Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất [Chi tiết 2023]

Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất [Chi tiết 2023]

Hiện nay trong một số trường hơp bạn đọc sẽ cần nghiên cứu quy định về Thế chấp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc theo dõi nội dung trình bày Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất [Chi tiết 2023] cùng với LVN Group:

Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất [Chi tiết 2023]

1. Thế chấp là gì?

Theo quy định tại Điều 317 của Bộ luật Dân sự năm 2015 có quy định về việc thế chấp tài sản như sau: Thế chấp tài sản có thể được hiểu là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia.

Tài sản thế chấp sẽ do bên thế chấp giữ. Các bên cũng có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.

Ví dụ: A dùng căn nhà thuộc sở hữu của mình để thế chấp cho Ngân hàng B nhằm mục đích vay vốn kinh doanh, sau đó Ngân hàng B sẽ giữ giấy tờ nhà của A và đưa cho A một số tiền.

2. Hiệu lực của hợp đồng thế chấp tài sản

Thời điểm có hiệu lực của biện pháp thế chấp sẽ được xác định theo 3 mốc thòi gian như sau:

2.1 Thời điểm giao kết.

Xác định thời gian giao kết của hợp đồng thế chấp cũng giống như thời gian giao kết của hợp đồng thông thường, đó có thể là các mốc sau: Bên nhận được đề nghị giao kết hợp đồng thế chấp trả lời chấp nhận; các bên có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận GKHĐ trong một thời hạn thì thời gian GKHĐ là thời gian cuối cùng của thời hạn đó; hợp đồng bằng lời nói là thời gian các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng; hợp đồng bằng văn bản là thời gian bên sau cùng ký vào văn bản hay bằng cách thức chấp nhận khác được thể hiện trên văn bản; hợp đồng giao kết bằng lời nói và sau đó được xác lập bằng văn bản thì thòi điểm GKHĐ được xác định vào thời gian các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.

2.2 Thỏa thuận khác của các bên.

Sự thỏa thuận của các bên để xác định hiệu lực của hợp đồng sẽ khác với nguyên tắc trên. Chẳng hạn các bên ký hợp đồng thế chấp bằng văn bản vào ngày 02/03/2015 nhưng lại thỏa thuận sau đó 1 tháng hợp đồng mới có hiệu lực pháp luật. Khi này, thời gian 02/04/2015 là thời gian có hiệu lực của hợp đồng này.

2.3 Trường hợp luật có quy định khác.

Trong trường hợp luật có quy định khác thì thỏa thuận của các bên về thời gian có hiệu lực của giao dịch thế chấp sẽ không có giá trị pháp lý. Chẳng hạn, các bên thỏa thuận thế chấp quyền sử dụng đất mà pháp luật quy định phải công chứng hoặc chứng thực và đăng ký. Trường hợp này các bên không thể thỏa thuận về thời gian có hiệu lực của giao dịch thế chấp. Vì hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời gian đăng ký (bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận hồ sơ và trả giấy hẹn lấy kết quả).

3. Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Số: ……………./HĐTCTSGLVĐ)

 

Hôm nay, ngày …… tháng ……. năm ……, Tại ………………………………………………Chúng tôi gồm có:

BÊN THẾ CHẤP (BÊN A):

a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: …………………………………………………………………… Năm sinh:………………………….

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………………….

Hộ khẩu: ……………………………………..……………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………..………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………..………………………………………………………………….

Là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: ………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ………………………………………………………………… Năm sinh:……………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………………….

Hộ khẩu: …………………………………………..………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………..…………………………………………………….………………..

Điện thoại: ……………………………………..………………………………………………………………….

Ông/bà: …………………………………………………………… Năm sinh:………………………………….

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………………….

Hộ khẩu: ……………………………………..……………………………………………………………………

Địa chỉ:.……………………………………..……………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………..………………………………………………………………….

Là đồng sở hữu tài sản gắn liền với đất: ……………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………

Các chứng từ sở hữu và cân nhắc về quyền sở hữu đối với tài sản gắn liền với đất đã được đơn vị có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

 

BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B):

Địa chỉ:………….…………………………………..……………….…………………………………………….

Điện thoại: ……………….…………………………………..Fax: ……………….……………………………..

E-mail: ……………….……………………………..……………….…………………………………………….

Mã số thuế: ……………….……………………………..……………….……………………………………….

Tài khoản số: ……………….……………………………..……………….……………………………………..

Do ông (bà): ………….……………………………………………………Năm sinh: …………………………

Chức vụ: ……………….……………………………..……………….…………………………làm uỷ quyền.

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp căn hộ nhà chung cư theo các thoả thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

  1. Bên A đồng ý thế chấp tài sản gắn liền với đất của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B.
  2. Nghĩa vụ được bảo đảm là: ……………….……………………………..……………….………………….

 

ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP 

Tài sản thuộc quyền sở hữu của bên A theo …………………………………………………………., cụ thể như sau:

…………………………… nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau:

a) Tên người sử dụng đất: ……………….……………………………………
b) Thửa đất số: ……………….………………………………………………..
c) Tờ bản đồ số: ……………….………………………………………………
d) Địa chỉ thửa đất: ……………….……………………………………………
e) Diện tích: …………………………. m(Bằng chữ: ………………………………………………………………..)
f)Hình thức sử dụng:
– Sử dụng riêng: …………………………………………………………………………….. m2

– Sử dụng chung: …………………………………………………………………………… m2

g) Mục đích sử dụng: ……………….…………………………………………..
h)Thời hạn sử dụng: ……………….…………………………………………..
i)Nguồn gốc sử dụng: ……………….………………………………………….
k)Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):.……………….………….
Giấy tờ về quyền sử dụng đất có: ……………….…………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………

 

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ  TÀI SẢN THẾ CHẤP

Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ………………………………….. VNĐ (Bằng chữ: ……………………………………………………… đồng) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày …… tháng …….. năm ……….

 

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

4.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên B;
b) Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng tài sản thế chấp c) bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản;
d) Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
e) Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra tài sản thế chấp.

4.2. Quyền của bên A:
a) Được sử dụng, khai thác, hưởng hoa lợi, lợi tức từ  tài sản thế chấp;
b) Nhận lại các giấy tờ về tài sản thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ.
c) Yêu cầu bên B bồi thường tổn hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về tài sản thế chấp.

 

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

– Giữ và bảo quản các giấy tờ về tài sản thế chấp, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường tổn hại cho bên A;

– Giao lại các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên A khi bên A hoàn thành nghĩa vụ.

5.2. Quyền của bên B

– Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A gửi tới thông tin về thực trạng tài sản thế chấp;

– Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;

– Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức đã thoả thuận.

 

ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ  

6.1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ……………… chịu trách nhiệm thực hiện.

6.2. Lệ phí liên quan đến việc thế chấp quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ………………. chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP

7.1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức:

……………….………………………………….……………….………………………………………………………

7.2. Việc xử lý tài sản thế chấp được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, bán tài sản và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp.

 

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B  chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản và thửa đất có tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sb) thật;
c) Tài sản thuộc trường hợp được thế chấp tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
d) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Tài sản và thửa đất có tài sản không có tranh chấp;

– Tài sản và quyền sử dụng đất có tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

e) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
f) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Bên B  cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gắn liền với đất, thửa đất có tài sản nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và trọn vẹn các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này.
 

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

                         BÊN A                                                      BÊN B

                (Ký, ghi rõ họ tên)                                       (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Hôm nay, ngày ……… tháng ………. năm ……… (Bằng chữ: …………………………………………………………)

tại ……………………………………………, tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……………, tỉnh/thành phố ……………………………………….

 

CÔNG CHỨNG:

 

– Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là …………….. và bên B là …………….; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời gian công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo hướng dẫn của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội:

– ………………………………………………………….. …………………………………………………………………………

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A ……. bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

 

                                                                                       CÔNG CHỨNG VIÊN

                                                                                      (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)


Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của LVN Group về Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất [Chi tiết 2023] gửi đến quý bạn đọc để cân nhắc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi cần trả lời, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: lvngroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com