Hợp đồng thi công ép cọc bê tông chi tiết, chính xác năm 2023

Xây dựng đang là một lĩnh vực phổ biến và rất được quan tâm hiện nay. Các hoạt động thi công, tiến trình thực hiện đều rất được chú trọng, điều này có ý nghĩa cần thiết trong việc tăng thời gian sử dụng của công trình, đảm bảo công trình chất lượng. Cũng chính vì vậy mà việc thiết kế, kết cấu chịu lực, thẩm mỹ, điện nước tại công trình… cũng rất được coi trọng. Hiện nay đã xuất hiện hợp đồng thi công ép cọc bê tông, được giao kết bằng văn bản quy định các điều khoản rõ ràng. Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua nội dung trình bày dưới đây: Hợp đồng thi công ép cọc bê tông chi tiết, chính xác năm 2023.

Hợp đồng thi công ép cọc bê tông chi tiết, chính xác năm 2023

1. Hợp đồng xây dựng là gì ?

Hợp đồng xây dựng là hợp đồng giữa bên nhận thầu và bên giao thầu, theo đó, bên nhận thầu có nghĩa vụ thực hiện và bàn giao cho bên giao thầu một phần hoặc toàn bộ công trình xây dựng theo đúng yêu cầu của bên giao thầu trong thời hạn nhất định, còn bên giao thầu có nghĩa vụ giao cho bên nhận thầu các số liệu, tài liệu, yêu cầu về khảo sát, thiết kế, mặt bằng xây dựng, vật liệu xây dựng và vốn đầu tư đúng tiến độ, đồng thời có nghĩa vụ nghiệm thu và thanh toán khi công trình hoàn thành từng phần hoặc toàn bộ.

Chủ thể của hợp đồng xây dựng gồm bên giao thầu và bên nhận thầu. Bên giao thầu là doanh nghiệp, đơn vị nhà nước, tổ chức xã hội hay đơn vị vũ trang nhân dân có vốn đầu tư và có nhu cầu xây dựng. Bên nhận thầu là doanh nghiệp xây dựng có đăng kí kinh doanh hành nghề xây dựng và phải đảm bảo năng lực về chuyên môn, kĩ thuật, kinh nghiệm và tài chính.

Hợp đồng thầu xây dựng phải kí kết bằng văn bản với các nội dung như điều khoản định nghĩa, giải thích từ, thuật ngữ được sử dụng trong hợp đồng; điều khoản xác định tài liệu, văn kiện cấu thành hợp đồng, điều khoản đối tượng sản phẩm của hợp đồng, các công việc cụ thể mà các bên phải thực hiện; điều khoản chất lượng; điều khoản giá trị hợp đồng; điều khoản thời gian nghiệm thu, bàn giao, thanh toán…

Hợp đồng xây dựng có nhiều loại. Dựa vào nội dung cụ thể của hợp đồng có hợp đồng khảo sát địa điểm dự kiến xây dựng công trình; hợp đồng lập luận chứng kinh tế – kĩ thuật cho công trình; hợp đồng thiết kế công trình; hợp đồng xây lắp công trình… Dựa vào phương thức thực hiện hợp đồng có hợp đồng trọn gói, hợp đồng chìa khoá trao tay, hợp đồng có điều chỉnh giá.

2. Hợp đồng thi công ép cọc bê tông

HỢP  ĐỒNG KINH TẾ

Số:   2018/HĐKT/

(Về việc: Cung cấp cọc bê tông và thi công ép cọc)­­­­­

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Hôm nay, ngày       tháng        năm 2018, chúng tôi gồm có:
BÊN GIAO THẦU: (Gọi tắt là Bên A)
Người uỷ quyền      :
Địa chỉ                  :
Số điện thoại        :
Số tài khoản                  :
Tại                        :
Mã số thuế           :
BÊN NHẬN THẦU: (Gọi tắt là Bên B)
Tên đơn vị            : ĐƠN VỊ THI CÔNG ĐÚC ÉP CỌC BÊ TÔNG 24H
Người uỷ quyền      : Ông Dương Minh Huy
Địa chỉ                  : Số 4 Ngõ 26 Đường Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội
Website                : https://epcocbetong24h.vn/
Email                    : epcocbetong24h@gmail.com
Số điện thoại        : 090.343.1233 / 0976.656.373
Số tài khoản         : 45010006234746
Tại                        : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
Chi Nhánh            : Hà Tây
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng với những điều khoản sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận Cung cấp cọc bê tông và Thi công ép cọc thuộc công trình: Nhà ở dân dụng tại Khu Đô Thị Vân Canh – Từ Liêm – Hà Nội theo kiểu cách, kích thước, đơn giá và vật liệu được thể hiện ở Điều 2 của hợp đồng này, đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Yêu cầu của Hồ sơ thiết kế, yêu cầu chi tiết các thông số vật liệu, mẫu mã sản phẩm đã được Bên A phê duyệt.

ĐIỀU 2.  ĐƠN GIÁ, THÔNG SỐ CỌC BÊ TÔNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
2.1: Đơn giá và thông số cọc bê tông

Ghi Chú: Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT
2.2: Đơn giá nhân công thi công ép cọc bê tông 

Ghi Chú: Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT
2.3: Khối lượng công việc 

2.4: Kích thước bản táp
– Kích thước bản táp hàn nối cọc: Với bản táp hàn nối cọc do bên đơn vị đúc cọc gửi tới theo kích thước là : 100*100*5mm. Ngoài kích thước này Bên A nếu muốn sử dụng kích thước bản táp hàn nối đầu cọc khác Bên A phải chịu chi phí và gửi tới cho Bên B thi công.
2.5: Lực ép đầu cọc
– Lực ép đầu cọc theo thiết kế là Pmin = 40 tấn, P max = 45 tấn
ĐIỀU 3.  PHƯƠNG THỨC, HÌNH THỨC THANH TOÁN
Bên A tạm ứng và thanh toán cho Bên B theo trình tự sau:
Tạm ứng:Kể từ khi ký hợp đồng Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B số tiền bằng 10.000.000 đồng.
Thanh toán:
Đợt 1: Bên A tạm ứng cho Bên B 50% giá trị hợp đồng khi Bên B vận chuyển máy móc thiết bị và cọc bê tông đến công trình.
Đợt 2: Bên A thanh toán cho Bên B 100% giá trị hợp đồng thực tiễn khi Bên B thi công xong công trình
Hình thức thanh toán:
Thanh toán bằng tiền Việt Nam Đồng và theo cách thức chuyển khoản.
ĐIỀU 4:  THỜI GIAN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
– Máy ép neo sẽ được tập kết tại công trường sau khi ký kết hợp đồng từ 2-3 ngày.
ĐIỀU 5:  CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM

  • Bên B cam kết gửi tới đúng chủng loại, chất lượng và kích thước cọc bê tông theo Điều 2 trong hợp đồng này.
  • Bên B Đưa ra các giấy tờ hợp lệ chứng minh nguồn gốc xuất xứ của cọc bê tông
  • Bên B Cung cấp giấy tờ hợp lệ về kiểm định máy móc và đồng hồ áp.

ĐIỀU 6:  NGHĨA VỤ CÁC BÊN

Nghĩa vụ của Bên A:

Bàn giao mặt bằng thi công và các tài liệu cần thiết để Bên B thi công sau khi ký hợp đồng.

  • Thông báo kịp thời lịch trình thực hiện các công tác liên quan đến công trình.
  • Phối hợp với Bên B để giải quyết các vấn đề phát sinh để đảm bảo chất

lượng công việc và tiến độ.Trong quá trình thi công ép cọc nếu vướng các công trình ngầm,đế bê tông móng nhà cũ thì bên A có trách nhiệm rời tim cọc hoặc đào phá vật cản để bên B thi công đúng tiến độ, chi phí liên quan bên A chịu

  • Thực hiện thanh toán cho Bên B đủ, đúng hạn như đã thỏa thuận ở Điều 3.
  • Cung cấp điện, nước cho Bên B phục vụ trong công tác thi công hàn táp cọc và sinh hoạt trong thời gian thi công
  • Bên B vận chuyển máy ép cọc đến mà vẫn chưa thi công được do một số nguyên nhân như mặt bằng chưa xong, vướng móng, kiện tụng tranh chấpvề đất đai bên A phải thanh toán và hỗ trợ tiền ăn cho thợ là 500.000 đ/ ngày.
  • Trường hợp không thể thi công được do nguyên nhân từ bên A thì bên A phải chịu chi phí rời máy ép cọc và cọc bê tông.
  • Chi phí: vận chuyển máy là: 5.000.000 vnđ, vận chuyển cọc bê tông là 25.000đ/m dài

Nghĩa vụ của Bên B:

  • Tiến hành thực hiện công việc theo bản vẽ đã được chấp thuận và mặt bằng công trường để thi công từ Bên A.
  • Tổ chức thực hiện công việc nêu tại Điều 1 đúng bản vẽ kỹ thuật, số lượng, chất lượng, mẫu mã đã thỏa thuận.
  • Bố trí nhân sự có đủ năng lực thực hiện công việc theo yêu cầu của Bên A. Trong trường hợp nhân sự của Bên B không đáp ứng được yêu cầu của Bên A, Bên B có trách nhiệm thay nhân sự phù hợp sau khi nhận được thông báo bằng văn bản của Bên A.
  • Tổ chức ăn, nghỉ cho công nhân, khai báo tạm trú, tạm vắng với đơn vị địa phương.
  • Bên B có trách nhiệm tự bố trí và bảo quản nguồn điện, nước mà Bên A cung cấp.
  • Đảm bảo công việc thực hiện đúng tiến độ đã thỏa thuận và hoàn tất đúng thời hạn quy định.
  • Chịu mọi trách nhiệm về an toàn lao động cho chuyên viên và tài sản của mình trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.
  • Tự chịu mọi trách nhiệm trong trường hợp để xảy ra tai nạn lao động do lỗi của Bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng. Bên A không có trách nhiệm đối với bất cứ sự cố nào đối với con người và thiết bị máy móc của Bên B trên công trường.
  • Tuân thủ các quy định, nội quy của Bên A trong thời gian thi công và dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thi công sau khi hoàn tất công việc.
  •  Bên B không chịu trách nhiệm về tình trạng lún nứt, đùn đất các bộ phận, công trình lân cận trong quá trình thi công mà không có sự va chạm trực tiếp.

ĐIỀU 7:ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  • Hai bên cam kết thực hiện trọn vẹn các điều khoản trong hợp động. Trong quá trình thực hiện có bất kỳ vướng mắc cùng nhau bàn bạc và giải quyết trên tinh thần hợp tác.
  • Nếu có phát sinh sẽ được đặt thành văn bản như một phụ lục trong hợp đồng đã được hai bên cùng ký kết.
  • Bên nào đơn phương sửa chữa hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng sẽ chịu trách nhiệm bồi thường theo giá trị thực tiễn được đơn vị có thẩm quyền quyết định.
  • Nếu có tranh chấp hợp đồng mà hai bên không thỏa thuận được thì phán quyết theo Tòa Án Kinh Tế là phán quyết cuối cùng
  • Hợp đồng gồm 07 Điều và được lập thành 04 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý ngang nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản để làm cơ sở thực hiện.

3. Một số câu hỏi thường gặp

Tại sao nên lập hợp đồng thi ép cọc bê tông?

Hợp đồng thi công ép cọc bê tông là văn bản pháp lý cần thiết để xác định mục đích hợp đồng cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng. Đây cũng là căn cứ để giải quyết tranh chấp nếu có.

Hợp đồng thi công ép cọc bê tông gồm những nội dung gì?

Hợp đồng thi công ép cọc bê tông gồm các nội dung cơ bản như sau:

  • Nội dung công việc
  • Đơn giá và thanh toán
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Thời gian thực hiện công việc
  • Chất lượng sản phẩm

Xem thêm: Hợp đồng tặng cho có điều kiện

Xem thêm: Mẫu hợp đồng thẩm tra thiết kế thi công

Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi về Hợp đồng thi công ép cọc bê tông chi tiết, chính xác năm 2023. Trong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com