Hợp đồng thiết kế nhà

Tham khảo nội dung trình bày dưới đây để nghiên cứu thêm về Hợp đồng thiết kế nhà. Công ty Luật LVN Group có đội ngũ chuyên viên kinh nghiệm, chúng tôi cam kết đem đến cho bạn những thông tin chính xác nhất liên quan đến Hợp đồng thiết kế nhà. Mời bạn cùng cân nhắc nội dung trình bày dưới đây!

Hợp đồng thiết kế nhà

1. Hợp đồng thiết kế là gì?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điểm d Khoản 1 Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Engineering – Construction viết tắt là EC) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình là hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.

2. Quy định về hợp đồng thiết kế nhà

  • Về mặt cách thức: căn cứ khái niệm hợp đồng tư vấn thiết kế nêu trên ta có thể thấy, hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình chỉ có thể bằng văn bản, có chữ ký của các bên tham gia hợp đồng, đóng dấu của doanh nghiệp (nếu có).
  • Về mặt ngôn ngữ: Ngôn ngữ được sử dụng trong hợp đồng tư vấn thiết kế công trình xây dựng là Tiếng Việt trừ trường hợp có bên tham gia là nước ngoài và các bên thỏa thuận chọn ngôn ngữ.
  • Về mặt hiệu lực: Hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác về thời gian có hiệu lực.

3. hồ sơ thiết kế nhà 

  • Thuyết minh thiết kế
  • Bản tính
  • Các bản vẽ thiết kế
  • Các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan
  • Dự toán xây dựng công trình và quy trình bảo trì công trình xây dựng (nếu có);

4. Mẫu hợp đồng thiết kế nhà

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

……. , ngày … tháng …. năm ….

HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

Số 01/HĐ-XD

Về việc thiết kế và thi công xây dựng nhà ở.

-Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

-Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014

-Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng

– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên:

Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20…….

Tại số nhà:……đường ……, phường…….., quận……, tỉnh/tp………….Hai bên gồm có:

BÊN THUÊ THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG NHÀ  ( gọi tắt là Bên A)

  • Người uỷ quyền là Ông/bà: Nguyễn Văn A
  • Số CMTND :………………………..….Cấp ngày…/…/…… Tại : Công an……..
  • Địa chỉ: …………………………………..…………………………

Điện thoại: …………………..……………………………………

BÊN NHẬN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG NHÀ Ở ( gọi tắt là Bên B)

  • Tên đơn vị: Công ty TNHH X
  • Đại diện là ông/ bà:………….
  • Chức vụ: giám đốc hoặc phó giám đốc
  • Địa chỉ: số nhà ……………………………………………………………………..
  • Điện thoại: ………………………………………………………
  • Giấy Chứng nhận ĐKKD…………
  • Ngày…………..cấp:… ………….Nơicấp:……………… ………
  • Tài khoản giao dịch:…..tại….
  • Mã số thuế:………

Hai bên thống nhất thỏa thuận ký hợp đồng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần thiết kế và xây dựng ngôi nhà 5 tầng trên diện tích 60 m2 ở tại địa chỉ………………………….với các điều khoản như sau:

Điều 1: Nội dung công việc bao gồm:

1.1 Thiết kế ngôi nhà 5 tầng trên diện tích 60 m2 bao gồm:

Bên B sẽ thực hiện việc tư vấn thiết kế cho Bên A theo các công đoạn gồm:

a, Thiết kế cơ sở:

– Thiết kế kiến trúc, thiết kế kết cấu, thiết kế điện, thiết kế nước, thiết kế nội thất.

b, Thiết kế kỹ thuật triển khai

– Thiết kế phối cảnh mạt tiền, phối cảnh phòng khách, các phòng ngủ, bếp và các không gian sinh hoạt chung.

– Thiết kế triển khai chi tiết vách, cổng, cửa, tường, trần, đền, lát gạch, vệ sinh, cầu thang, ban công, trang trí, bệ đỡ.

– Thiết kế kết cấu chi tiết móng, cột, sàn, cầu thang, ban công.

– Thiết kế hệ thống cấp điện, hệ thống chiếu sáng.

– Thiết kế hệ thống cấp, thoát nước.

– Thiết kế hệ thống thông tin, liên lạc: điện thoại, cáp truyền hình, internet.

1.2 Xây dựng ngôi nhà theo bản thiết kế

Bên B có trách nhiệm thi công những hạng mục sau cho Bên A

a, Xây dựng cơ bản

– Đào móng nhà

– Đào và xây bể phốt vệ sinh

– Xây móng, xây tường gạch loại …

– Xây và trát cầu thang, đổ cột, đổ trần các tầng, đổ mái

– Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước

b, Hoàn thiện công trình

– Bả bột và quét sơn tường bên trong và bên ngoài nhà

– Ốp nền các tầng

– Lắp đặt hệ thống điện, bao gồm: hệ thống dây điện chạy ngầm trong nhà theo thiết kế, công tắc, ổ cắm, cầu chì, cầu dao.

– Lắp đặt trang thiết bị vê sinh: lavabo, bồn cầu, vòi nước

– Lắp đặt hệ thống chiếu sáng.

Điều 2: Giá và phương thức thanh toán

2.1 Thanh toán bản thiết kế:

– Giá thiết kế do 2 bên tự thỏa thuận ( giá chi phí phát sinh do hai bên tự thỏa thuận)

– Phương thức thanh toán: Sau khi bản thiết kế hoàn thành và được Bên A đồng ý, Bên A sẽ thanh toán 80% giá của bản thiết kế.Số tiền còn lại sẽ được thanh toán sau khi công trình được hoàn thiện.

2.2.Thanh toán xây dựng công trình:

– Giá Thi công: 650.000 đồng/ m2

– Phương thức thanh toán dựa theo các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu như sau:

+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng 40% ( ứng theo từng tầng );

+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá 90 % khối lượng công việc đã hoàn thành;

+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.

3. Tổng giá trị hợp bằng ……… đồng (cộng thêm chi phí phát sinh ngoài hợp đồng do các bên tự thỏa thuận )

Điều 3: Trách nhiệm và quyền của các bên

3.1 Trách nhiệm của Bên A

– Cung cấp trọn vẹn thông tin, nội dung diện tích đất, vị trí, các tiêu chuẩn xây dựng của địa phương tại địa điểm xây dựng và các yêu cầu khác cho Bên B để thực hiện công tác tư vấn, thiết kế chính xác.

– Bên A chỉ chịu trách nhiệm vận chuyển vật liệu đến chân công trình;

– Bên A có quyền yêu cầu Bên B làm thêm các phần việc phát sinh ngoài phạm vi công việc của hợp đồng.

– Bên A cử người chuyên trách theo dõi thiết kế và gửi tới thông tin kịp thời, giao nhận thiết kế; từ chối hồ sơ thiết kế nếu hồ sơ thiết kế không đảm bảo chất lượng hoặc không phù hợp với yêu cầu thiết kế của Bên A;

– Có trách nhiệm đứng tên trên giấy phép xây dựng và tiến hành thủ tục hoàn công.

– Có trách nhiệm thanh toán trọn vẹn cho Bên B theo nội dung tại Điều 3 của hợp đồng này.

3.2 Trách nhiệm của Bên B

 Bên B phải hoàn thành việc thiết kế trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày Bên A đồng ý bản vẽ thiết kế sơ bộ; Bên B sẽ được gia hạn thời gian thiết kế trong các trường hợp bên A thay đổi phương án thiết kế đã chấp thuận hoặc thay đổi qui mô, công nghệ dự án;

– Bên B phải đảm bảo sự kết hợp giữa thợ điện và thợ xây lắp đường nước để lắp đặt đúng kỹ thuật và tiến độ thi công.

– Bên B làm thêm các phần việc phát sinh ngoài phạm vi công việc của hợp đồng theo yêu cầu của bên A;

– Bên B có các quyền và nghĩa vụ gồm: tuân thủ các qui trình , qui phạm, qui chuẩn thiết kế do Nhà nước VN đã ban hành; giải pháp thiết kế hợp lý, tiết kiệm, an toàn, thẩm mỹ cao; thiết kế đúng tiến độ, mật độ xây dựng, số tầng như đã thỏa thuận, bàn giao hồ sơ đúng hạn, chịu trách nhiệm pháp lý về hồ sơ thiết kế của mình, từ chối thiết kế nếu việc yêu cầu thiết kế không chính đáng và từ chối bàn giao thiết kế nếu Bên A không tuân thủ hợp đồng đã ký kết.

– Có trách nhiệm hoàn thành và bàn giao các loại bản vẽ, hồ sơ thiết kế theo đúng yêu cầu và thời gian cho Bên A.

– Chịu trách nhiệm bảo hành công trình trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;

– Số tiền bảo hành công trình là ……% tổng giá trị thanh toán.

– Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp bên A không có năng lực tài chínhhoặc không thanh toán theo thỏa thuận.

Điều 4: Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng

– Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….

– Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu quá thời hạn bàn giao sẽ phạt 5 % giá trị hợp đồng.

Điều 5: Sửa đổi, bổ sung hồ sơ thiết kế

Việc sửa đổi bổ sung thiết kế phải được sự đồng ý, thống nhất của tất cả các bên. Việc điều chỉnh hồ sơ thiết kế không quá 3 lần hoặc không quá 30% khối lượng thiết kế trong quá trình thiết kế công trình.

Điều 6: Các điều khoản khác

6.1 Hiệu lực từng phần

Trường hợp một hoặc một số điều khoản của hợp đồng này trái với quy định của pháp luật và bị vô hiệu thì sẽ chỉ có những điều khoản đó vô hiệu mà không làm cho toàn bộ Hợp đồng này bị vô hiệu.

6.2 Sự kiện bất khả kháng

Trường hợp xảy ra những sự kiện bất khả kháng như thiên tai, bão, lũ hoặc bất kể những sự kiện tự nhiên nào khác nằm ngoài khả năng dự đoán của các bên gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công công trình thì cả hai bên sẽ cùng bàn bạc và thỏa thuận để thống nhất lại tiến độ thi công phù hợp.

6.3 Giải quyết tranh chấp

Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên về việc giải thích, thực hiện hợp đồng này, các bên sẽ cùng thỏa thuận trên tinh thần thiện chí về phương án giải quyết tranh chấp. Nếu việc thảo thuận không thể giải quyết tranh chấp thì các bên có quyền kiện ra một tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam để giải quyết tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này.

6.4 Sửa đổi, bổ sung hợp đồng

Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được các bên lập thành văn bản đồng thời có chữ ký xác nhận của Bên A và uỷ quyền hợp pháp của Bên B.

6.5 Số lượng bản sao

Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản bằng tiếng Việt, có công chứng có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ một bản của Hợp đồng này.

Để làm công chứng, Hợp đồng này đã được các bên ký vào ngày …….. và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                         ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký và ghi rõ họ tên)                                                     (ký và ghi rõ họ tên)

4. Công ty Luật LVN Group

Trên đây là một số thông tin liên qua đến Hợp đồng thiết kế nhà. Nếu có bất kì câu hỏi nào hãy liên hệ với chúng tôi. LVN Group cam kết đem đến cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất với mức giá ưu đãi và cạnh tranh nhất. LVN Group xin cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com