Hợp đồng thiết kế xây dựng

Tham khảo nội dung trình bày dưới đây để nghiên cứu thêm về Hợp đồng thiết kế xây dựng. Công ty Luật LVN Group có đội ngũ chuyên viên kinh nghiệm, chúng tôi cam kết đem đến cho bạn những thông tin chính xác nhất liên quan đến Hợp đồng thiết kế xây dựng. Mời bạn cùng cân nhắc nội dung trình bày dưới đây!

Hợp đồng thiết kế xây dựng

1. Hợp đồng thiết kế xây dựng là gì?

Mẫu hợp đồng tư vấn và thiết kế kiến trúc là mẫu bản hợp đồng được lập ra để ký kết về việc tư vấn và thiết kế kiến trúc của công trình xây dựng. Mẫu hợp đồng nêu rõ thông tin của hai bên, nội dung tư vấn và thiết kế kiến trúc cho công trình…

2. Mẫu Hợp đồng thiết kế xây dựng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN VÀ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự Nước Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

– Căn cứ giấy GCNĐKD Công ty …………………………

– Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan.

– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên.

Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi các bên gồm có:

BÊN A (BÊN GIAO THI CÔNG): CHỦ ĐẦU TƯ

– Đại diện:

– Địa chỉ:

 – Điện thoại: ……………………………………….. Fax:

BÊN B (BÊN NHẬN THI CÔNG) : CÔNG TY ………. 

– Địa chỉ Trụ sở:

– VPĐD:

– Điện thoại: …………………………………………… Fax:

– Số tài khoản:

– Mã số thuế:

– Người uỷ quyền: ………………………………………. Chức vụ:

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Tư Vấn và Thiết Kế Kiến Trúc cho công trình nhà ở với các điều khoản sau:

  1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên B sẽ tiến hành thực hiện công việc tư vấn thiết kế cho bên A theo các công đoạn bao gồm:

1.1  Tư vấn và thiết kế cơ sở ban đầu: ( Giai đoạn 1:từ 1 đến 2 tuần )

– Thiết kế mặt bằng, phối cảnh mặt tiền, các mặt đứng, các mặt cắt,- Bố trí phòng, phân bố không gian, thông tầng, mái .

1.2  Thiết kế kỹ thuật triển khai chi tiết: ( Giai đoạn 2: từ 2 tuần đến 3 tuần ) Điều chỉnh không quá 3 lần điều chỉnh với khối lượng điều chỉnh không quá 30% khối lượng trong suốt gia đoạn triển khai thiết kế:

– Thiết kế phối cảnh mặt tiền, phối cảnh phòng khách, các phòng ngủ, bếp và các không gian sinh hoạt chung của gia đình.

– Thiết kế triển khai kiến trúc chi tiết vách, cổng, cửa, tường, trần, đèn, lát gạch, thiết bị vệ sinh, cầu thang, ban công, trang trí, bệ đỡ, lam lấy sáng.

– Thiết kế kết cấu chi tiết móng, cột, sàn, seno, cầu thang, đà giằng, đà kiềng, đà sàn, ban công.

– Thiết kế hệ thống cấp điện, hệ thống chiếu sáng;

– Thiết kế hệ thống cấp, thoát nước;

– Thiết kế hệ thông thông tin, liên lạc: Điện thoại, Cáp Trường Hình, ADSL internet.

– Cung cấp bản dự toán: mang tính tương đối. Trường hợp chào thầu thì Công ty tính theo đơn giá thực tiễn công ty

1.3.Giám sát quyền chuyên gia: ( Trong suốt giai đoạn thi công )Thực hiện từ 05 – 10 lần tại công trường, thời lượng mỗi lần tư vấn không quá 120 phút1.

3.1 Giám sát kết cấu (Kỹ sư đảm trách)

– Đào móng, xử lý móng

– Đổ bê tông móng, sàn

– Lắp đặt hệ thống điện nước

1.3.2 Giám sát kiến trúc (Kiến trúc sư đảm trách)

– Sơn nước, dán giấy

– Lát gạch, ốp gạch tường, ốp đá granite

– Xử lý thẩm mỹ mặt tiền công trình

1.4. Hồ sơ thiết kế bao gồm:

– HS Bản vẽ phối cảnh nội, ngoại thất (nếu yêu cầu)

– HS Bản vẽ thiết kế kiến trúc

– HS Bản vẽ kỹ thuật kết cấu

– HS Bản vẽ chi tiết hệ thống điện, nước

  1. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG & PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

Diện tích xây dựng:

Đơn giá thiết kế:

Giá Trị Hợp Đồng:

2.1 Phương thức thanh toán: Thanh toán làm 2 đợt

2.1.1 Đợt 1: ~50% tổng giá trị của hợp đồng ngay sau khi ký kết hợp đồng. Thành tiền: ……………. VNĐ

2.1.2 Đợt 2: ~50% tổng giá trị của hợp đồng vào thời gian khi bên B bàn giao toàn bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật.  Thành tiền: ………… VNĐ.

Nếu bên A giao cho bên B thi công toàn bộ công trình, phí thiết kế sẽ được khấu trừ 100% ngay khi ký hợp đồng thi công

3.TRÁCH NHIỆM HAI BÊN:

Trách nhiệm Bên A:

3.1 Có trách nhiệm gửi tới trọn vẹn thông tin, nội dung về diện tích đất, vị trí đất, các tiêu chuẩn xây dựng của địa phương tại địa điểm xây dựng và các yêu cầu của ban quản lý dự án cho bên B để phục vụ công tác tư vấn, thiết kế, giám sát.

3.2 Có trách nhiệm đứng tên trên giấy phép xây dựng và tiến hành thủ tục hoàn công.

3.3 Có trách nhiệm thanh toán trọn vẹn cho bên B theo đúng quy định điều 3 của hợp đồng.

3.4 Có trách nhiệm thông báo thời gian và nội dung giám sát quyền chuyên gia cho bên A biết trước một hoặc ngày để sếp lịch kịp thời.

3.5 Đảm bảo tính hợp pháp của Chủ đầu tư đối với lô đất hoặc công trình xây dựng,

Trách nhiệm Bên B:

3.6 Có trách nhiệm hoàn thành và bàn giao các loại bản vẽ, hồ sơ thiết kế đúng yêu cầu và thời gian cho bên A.

3.7 Có trách nhiệm giám sát quyền chuyên gia trong suốt thời gian thi công.

  1. ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ:

Bên B sẽ không chịu trách nhiệm các nội dung sau:

4.1 Thẩm định giá trị xây lắp thực tiễn.

4.2 Các trách nhiệm tổn hại về tài sản và vật tư không do lỗi thiết kế trong quá trình thi công.

4.3 Những tư vấn ngoài phạm vi chuyên môn của công ty.

4.4 Những thay đổi của chủ nhà so với hồ sơ thiết kế ban đầu.

  1. ĐIỀU KHOẢN CHUNG:

5.1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới cách thức biên bản).

5.2. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

5.3. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý Hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.

Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong Hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây.

ĐẠI DIỆN BÊN A                          ĐẠI DIỆN BÊN B

3. Về hiệu lực của hợp đồng thiết kế xây dựng

Điều 6. nghị định 37/2015/NĐ-CP Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng

Hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp lý khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Người tham gia ký kết có trọn vẹn năng lực hành vi dân sự;
  • Đáp ứng các nguyên tắc ký kết hợp đồng quy định tại Điều 4 Nghị định này;
  • Hình thức hợp đồng bằng văn bản và được ký kết bởi người uỷ quyền đúng thẩm quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng. Trường hợp một bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì bên đó phải ký tên, đóng dấu theo hướng dẫn của pháp luật.

4. Tính pháp lý của hợp đồng thiết kế xây dựng

  • Hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất mà bên giao thầu, bên nhận thầu và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện;
  • Hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất để giải quyết tranh chấp giữa các bên. Các tranh chấp chưa được các bên thỏa thuận trong hợp đồng sẽ được giải quyết trên cơ sở các quy định của pháp luật có liên quan;
  • Các đơn vị quản lý nhà nước, đơn vị kiểm soát, cấp phát, cho vay vốn, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các đơn vị có liên quan khác phải căn cứ vào nội dung hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp lý để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình theo hướng dẫn, không được xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng”.

5. Công ty Luật LVN Group

Trên đây là một số thông tin liên qua đến Hợp đồng thiết kế xây dựng. Nếu có bất kì câu hỏi nào hãy liên hệ với chúng tôi. LVN Group cam kết đem đến cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất với mức giá ưu đãi và cạnh tranh nhất. LVN Group xin cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com