Hợp đồng thuê âm thanh sân khấu thông dụng năm 2023

Hợp đồng thuê âm thanh sân khấu thông dụng năm 2023

Hiện nay với sự phát triển của xã hội, có rất nhiều hợp đồng khác nhau điều chỉnh các quan hệ khác nhau. Trong giới hạn nội dung trình bày này chúng tôi sẽ giúp các bạn nghiên cứu về hợp đồng thuê âm thanh sân khấu, mời bạn đọc cân nhắc:

1.Hợp đồng là gì? 

Căn cứ Bộ luật Dân sự: Điều 385 quy định Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Hợp đồng thuê âm thanh sân khấu là thỏa thuận của các bên về việc thuê mượn thiết bị âm thanh để thực hiện mục đích của mình.

2.Nội dung của hợp đồng

Điều 398 Luật Dân sự năm 2015 quy định các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận các nội dung trong hợp đồng gồm có:

  • Đối tượng của hợp đồng
  • Số lượng, chất lượng
  • Giá, phương thức thanh toán
  • Thời hạn, địa điểm
  • Phương thức thực hiện hợp đồng
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
  • Phương thức giải quyết tranh chấp

Mặt khác, tùy theo tính chất của hợp đồng, các bên giao kết có thể thỏa thuận hoặc không thỏa thuận với các nội dung nêu trên.

3.Mẫu hợp đồng thuê am thanh

Mẫu hợp đồng thuê âm thanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
……………, ngày ….. tháng…. năm …….
HỢP ĐỒNG THUÊ ÂM THANH sân khấu
Số: …../HĐTATAS
      – Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
            – Căn cứ: Bộ luật thương mại số 36/2005/QH11;
            – Căn cứ: Bộ luật doanh nghiệp số;
            – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày …. tháng … năm ……, tại địa chỉ………………, chúng tôi bao gồm:
BÊN A:…………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….
Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….
Chức danh: ………………………………………………………………………..
BÊN B :……………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….
Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….
Chức danh: ………………………………………………………………………..
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐATAS với những nội dung sau đây:
Điều 1: Các điều khoản chung  
1. Hai bên thỏa thuận về Bên A đồng ý thuê của bên B …. giàn âm thanh sân khấu, cụ thể được quy định tại các điều khoản của hợp đồng này.
2. Mục đích hợp đồng
Bên A thuê thiết bị của bên B sử dụng trong lễ hội âm nhạc ……………………
Thời gian tổ chức:Ngày…. tháng….năm
Địa điểm tổ chức:…………………………………
Chịu trách nhiệm tổ chức:……………………………
3. Mô tả đối tượng hợp đồng
– Thiết bị
– Số lượng
– Năm sản xuất
– Nơi sản xuất
– Hãng sản xuất
– ……………………….
4. Thời hạn hợp đồng:
Từ ngày …/…/20….đến ngày …./…./20…
Điều 2. Phương thức bàn giao và nhận thiết bị.
– Nhận và trả thiết bị tại trụ sở của Bên B: ………………………………………………………….
– Thời gian nhận thiết bị: Từ ngày…tháng…năm đến ngày ….tháng năm
– Người nhận thiết bị:
Ông/ bà………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc:………………………………………….
Địa chỉ thường trú:………………………………………..
– Thời hạn thuê tối thiểu là 1 ngày tức 24h kể từ thời gian nhận thiết bị.
Điều 3: Đặt cọc
1.Bên A đồng ý đặt cọc cho Bên B giấy tờ, chứng từ/tiền mặt có giá trị như sau:
– ……………………………………………………………………..
– ……………………………………………………………………..
2. Bên A nhận lại tài sản đặt cọc trong trường hợp:
– Khi bên A thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho bên B
– Hợp đồng được thực hiện
3. Bên A nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
4. Bên B sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối thực hiện nghĩa vụ của mình.
Điều 4. Biên bản xác nhận thời gian thuê
Sau khi kết thúc công việc, hai bên tiến hành lập biên bản nghiệm thu số giờ công tác
Việc thanh toán hợp đồng dựa vào biên bản này
Điều 5. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Đơn giá:………./ giờ
2. Giá trị hợp đồng tương ứng với số giờ thực tiễn bên A thuê máy xúc của bên B theo biên bản nghiệm thu số giờ công tác
3. Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng
3.2. Cách thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
a. Bằng tiền mặt: Bên A thanh toán cho
Họ và tên:………………………………………………………………………………………..
Đại diện:…………………………………………………………………………………………
CMTND:…………………………..Ngày cấp:……………………Nơi cấp:…………………..
SĐT:…………………………………………………………………………………………….
b. Chuyển khoản: Bên A thanh toán vào tài khoản
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………
Tên tài khoản: …………………………………………………………………………………..
Ngân hàng: ………………………………Chi nhánh: …………………………………………
4. Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B trong vòng….. ngày
Kể từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm
Điều 6: Quyền và trách nhiệm của hai bên
1. Quyền và trách nhiệm của Bên A
– Chấp hành mọi quy định của Pháp luật khi sử dung máy móc, thiết bị thuê.
– Nhận và kiểm tra chất lượng máy móc, thiết bị tại địa điểm Bên B giao. Bên A có quyền từ chối nhận thiết bị nếu thiết bị bàn giao không đúng với hàng mẫu. Nếu có khiếu nại về số lượng và chất lượng hàng hóa phải thông báo ngay cho Bên B để đổi trả hàng hóa.
– Giao trả trọn vẹn máy móc, thiết bị theo đúng thời hạn kí kết. Trong trường hợp gia hạn phải báo trước cho Bên A ít nhất 1 ngày và phải được sự đồng ý của Bên B.
– Bảo quản và sử dụng thiết bị đúng theo tiêu chuẩn. Trong trường hợp Bên A gây hư hỏng, thất thoát máy móc thiệt bị. Bên A phải bồi thường cho Bên B từ 30% – 100% giá trị máy móc, thiết bị tùy vào mức độ hư hại.
– Phối hợp cùng Bên B giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
– Bên A có trách nhiệm thanh toán đúng hạn như đã nêu trong Khoản 1.2 Điều 1.
2. Quyền và trách nhiệm của Bên B
– Chịu trách nhiệm gửi tới máy móc, thiết bị và các dịch vụ kỹ thuật.
– Phối hợp với Bên A để thanh lí hợp đồng.
– Hướng dẫn cho Bên A những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản và dùng sản phẩm đúng cách.
– Phối hợp với Bên A để thanh lý hợp đồng và gửi tới trọn vẹn cho Bên A các chúng từ kế toán theo hướng dẫn hiện hành
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Theo thoả thuận của hai Bên;
– Do bất khả kháng;
– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;
– Theo quy định của pháp luật.
2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, tổn hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường tổn hại cho bên kia.
3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các tổn hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán trọn vẹn các chi phí  Bên A đến thời gian Hợp đồng chấm dứt.
6. Các khoản phạt và bồi thường tổn hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng
Điều 8:  Sự kiện bất khả kháng
1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.
2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng
– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,
– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất
– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra
-…
Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên
3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.
4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời gian giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời gian xảy ra hành vi vi phạm;
– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Điều 9: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường tổn hại
1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.
2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng  như sau:
Vi phạm lần 1 với số tiền là ………………………….
Vi phạm lần 2 với số tiền là ………………………….
3. Nếu một bên vi phạm hơn 03 lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn 02 nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có tổn hại xảy ra.
4. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây tổn hại cho bên kia thì phải bổi thường tổn hại, theo đó, bên gây tổn hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường tổn hại đối với những tổn hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.
Điều 10: Giải quyết tranh chấp
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời gian phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.
2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Điều 11: Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.
2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.
Điều 12: Điều khoản cuối cùng
1. Hợp đồng này được kí kết tại ………………………………………………………..vào ngày …. tháng … năm 20…
2. Hợp đồng được lập  thành …..bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
…………….., ngày .. tháng ….năm …..
                        Bên A                                                                         Bên B
      ( Người uỷ quyền ký tên)                                             ( Người uỷ quyền ký tên)
Với những thông tin trên đây, chúng tôi tin rằng Quý khách hàng đã phần nào hiểu được thế nào là hợp đồng thuê âm thanh sân khấu. Trong trường hợp Quý khách hàng có bất cứ câu hỏi gì về nội dung trình bày cũng như vấn đề có liên quan, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thực hiện. Mặt khác liên quan đến chủ đề trên bạn đọc có thể cân nhắc các nội dung trình bày cụ thể hơn như  hợp đồng thuê quyền sử dụng đất  và  hợp đồng thuê nhà xưởng của chúng tôi. Vì vậy, nội dung trình bày trên đây của Luật LVN Group đã chia sẻ đến bạn đọc những thông tin trả lời cùng các vấn đề xoay quanh. Hy vọng đây sẽ là những kiến thức hữu ích, cần thiết, giúp cho những ai đang quan tâm đến vấn đề này có thể hiểu rõ hơn về hợp đồng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com