Nhu cầu cần vốn để đầu tư, để sản xuất kinh doanh, sinh hoạt trong xã hội ngày càng nhiều. Đòi hỏi phải sinh ra một loại hợp đồng để vay vốn khi có nhu cầu. Đó chính là hợp đồng tín dụng. Rất phổ biến trong xã hội nhưng không phải ai cũng biết rõ các quy định pháp luật về loại hợp đồng này. Vậy hợp đồng tín dụng là gì, có những loại hợp đồng tín dụng nào, các bên tham gia hợp đồng là ai?… Hãy cùng LVN Group theo dõi nội dung trình bày sau!
Hợp đồng tín dụng là gì? (Cập nhật 2021)
1. Hợp đồng tín dụng là gì?
Hợp đồng tín dụng là văn bản thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân về việc chuyển giao một khoản tiền cho bên vay sử dụng trong một thời gian nhất định dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
Hợp đồng tín dụng ngân hàng là Việc thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng (bên cho vay) với tổ chức, cá nhân vay vốn (bên vay), theo đó, tổ chức tín dụng cam kết cho bên vay vay khoản tiền với điều kiện hoàn trả gốc và lãi trong thời hạn nhất định.
Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, quan hệ cho vay giữa tổ chức tín dụng với khách hàng được xác lập và thực hiện thông qua công cụ pháp lý là hợp đồng tín dụng.
2. Bản chất pháp lý của Hợp đồng tín dụng
Ngoài việc nghiên cứu về định nghĩa, để trả lời cho câu hỏi hợp đồng tín dụng là gì thì bản chất pháp lý của hợp đồng tín dụng cũng là một phần không thể thiếu khi nghiên cứu.
Bản chất pháp lý của hợp đồng tín dụng là:
– Là hợp đồng cho vay tài sản theo Bộ luật dân sự 2015; là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
– Bên cho vay là tổ chức tín dụng
3. Đặc trưng của hợp đồng tín dụng
– Là hợp đồng song vụ, cách thức văn bản
– Đối tượng thỏa thuận: khoản tiền cho vay
– Nguyên tắc hoàn trả Để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế, pháp luật có một số quy định hạn chế hành vi giao kết hợp đồng tín dụng như: quy định mức cho vay tối đa đối với một khách hàng, quy định tổ chức tín dụng không được cho vay với một số đối tượng,…
4. Phân loại hợp đồng tín dụng
Để phân loại hợp đồng này, chúng ta căn cứ vào các tiêu chí: thời hạn, tính chất bảo đảm, mục đích…
4.1. Căn cứ theo thời hạn sử dụng vốn:
– Cho vay ngắn hạn: dưới 01 năm đáp ứng nhu cầu vốn lưu động, tiêu dùng
– Cho vay trung và dài hạn: từ 01 năm trở lên để đầu tư vào tài sản cố định, mua sắm tài sản đáp ứng nhu cầu sinh hoạt , tiêu dùng
4.2. Căn cứ vào tính chất có bảo đảm của khoản vay:
– Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là cách thức cho vay trong đó nghĩa vụ trả nợ tiền vay được bảo đảm bằng tài sản của bên vay hoặc của người thứ ba
– Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản là cách thức cho vay trong đó nghĩa vụ trả tiền vay không được bảo đảm – tín chấp (uy tín)
4.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
– Cho vay kinh doanh
– Cho vay tiêu dùng
4.4. Căn cứ phương thức cho vay:
– Cho vay từng lần: lập hồ sơ vay vốn theo từng lần
– Cho vay theo hạn mức tín dụng
– Cho vay theo dự án đầu tư
– Cho vay hợp vốn: các tổ chức tín dụng cùng thực hiện cho vay một dự án hoặc phương án vay vốn của khách hàng
– Cho vay trả góp: thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay
– Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: tổ chức tín dụng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt
– Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
– Cho vay theo hạn mức thấu chi: cho khách hàng cho tiêu vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán.
5. Nội dung cơ bản của hợp đồng tín dụng
Căn cứ theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN, nội dung của hợp đồng tín dụng bao gồm những điều khoản cơ bản như:
– Điều khoản về chủ thể cho vay – khách hàng;
– Điều khoản về đối tượng hợp đồng;
– Điều khoản về thời hạn sử dụng vốn vay;
– Điều khoản về mục đích sử dụng vốn vay;
– Điều khoản về phương thức cho vay, việc trả nợ gốc, lãi tiền vay và thứ tự thu hồi nợ gốc, lãi tiền vay, trả nợ trước hạn;
– Điều khoản về lãi suất cho vay, về chuyển nợ quá hạn và một số nội dung khác như quyền và trách nhiệm của các bên, hiệu lực của hợp đồng…
Trên đây là toàn bộ nội dung nội dung trình bày “Hợp đồng tín dụng là gì?” mà LVN Group gửi tới quý khách hàng. Người có nhu cầu vay vốn cần nghiên cứu rõ về các loại hợp đồng để đảm bảo quyền lợi tối ưu nhất cho mình. Nếu cần tư vấn, LVN Group luôn sẵn sàng để đồng hành cùng quý khách và trả lời câu hỏi hợp đồng tín dụng là gì.