Hợp đồng tư vấn quản lý doanh nghiệp [cập nhật 2023]

Hợp đồng tư vấn quản lý doanh nghiệp là một vấn đề đang nhận được rất nhiều sự quan tâm. Nhận biết được những băng khoăn của khách hàng Công ty Luật LVN Group xin gửi tới đến bạn nội dung trình bày dưới đây. Thông qua nội dung trình bày này chúng tôi sẽ trả lời cho bạn biết Hợp đồng tư vấn thiết kế. Mời bạn cùng cân nhắc nội dung trình bày này !!

Hợp đồng tư vấn quản lý doanh nghiệp

1. Hợp đồng tư vấn là gì?

Hợp đồng tư vấn là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tư vấn gửi tới cho bên sử dụng dịch vụ tư vấn các ý kiến chuyên môn, đánh giá, nhận xét, tư vấn, số liệu về một hoặc một số vấn đề nhất định; và bên sử dụng dịch vụ tư vấn phải trả tiền dịch vụ cho bên tư vấn.

2. Hợp đồng tư vấn quản lý doanh nghiệp

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-***———–

Hợp đồng tư vấn quản lý doanh nghiệp

Số ……./MKLAW-DA/HĐQT

Căn cứ Bộ Luật Dân Sự  của nước CHXHCN Việt Nam 2005;

Căn cứ Nghị định số …../20…../NĐ-CP ngày …./…../20…… của Chính phủ về Hoạt động cung ứng dịch vụ tư vấn;

Hôm nay, ngày 01 tháng 01 năm 2008 tại Hải Dương, chúng tôi gồm có:

Bên A:

  • Địa chỉ:
  • Mã số thuế:
  • Điện thoại:                                            Fax:
  • Do ông:                                               – Giám đốc Công ty làm uỷ quyền

BÊN B:          

  • Địa chỉ:
  • Điện thoại:                                           Fax:
  • Tài khoản:
  • Do ông:                                               – Giám đốc, làm uỷ quyền

Cùng thoả thuận ký kết Hợp đồng Tư vấn quản trị doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) này với các điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1: Nội dung dịch vụ

Bên B nhận gửi tới dịch vụ tư vấn  quản trị doanh nghiệp cho Bên A về các vấn đề liên quan đến việc ký kết các hợp đồng kinh tế, dân sự, các thoả thuận hợp tác đầu tư, chuyển nhượng tài sản, đàm phán của Bên A, cụ thể như sau:

1.1.            Thường xuyên tư vấn cho Bên A các vấn đề sau:

  • Tư vấn và soạn thảo các văn bản quản lý công ty của Bên A: bao gồm việc soạn thảo và sửa chữa Điều lệ công ty và các quy chế quản lý nội bộ.
  • Tư vấn và chỉnh sửa các hợp đồng, thoả thuận của Bên A ký kết với các đối tác;
  • Tư vấn về tái cơ cấu các bộ phận thuộc Công ty.
  • Tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp luật về kinh doanh và đầu tư.
  • Tư vấn cho Bên A về các tranh chấp dân sự.
  • Đại diện theo uỷ quyền liên quan đến những nội dung tư vấn nêu tại Điều 1.1 của Hợp đồng này
  • Thời gian bắt đầu thực hiện công việc: từ ngày 01/01/20……

1.2.            Cùng với Bên A đàm phán với các đối tác nếu Bên A yêu cầu.

1.3.            Các công việc khác theo thoả thuận riêng giữa hai Bên được lập thành Phụ lục của Hợp đồng này.

1.4.            Các nội dung tư vấn nêu trên phải đạt được nhưng tiêu chí và nằm trong các phạm vi dưới đây:

  1. Đảm bảo tính hợp pháp trên cơ sở Pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
  2. Không bao gồm các vấn đề liên quan đến luật pháp của nước ngoài.
  3. Thể hiện ý chí của Bên A.
  4. Làm theo và không chịu trách nhiệm về các thông tin do Bên A gửi tới.

Điều 2: Quyền hạn và trách nhiệm của Bên A

Trong phạm vi thực hiện Hợp đồng này, Bên A có những quyền hạn và trách nhiệm như sau:

2.1.            Trách nhiệm

  1. Cung cấp cho Bên B các tài liệu, tư liệu cần thiết để Bên B thực hiện các công việc nêu trong Điều 1.1 và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các tài liệu, tư liệu này.
  2. Tạo điều kiện và bố trí chỗ công tác có đủ điều kiện cho cán bộ của Bên B trong thời gian cán bộ của Bên B công tác tại các cơ sỏ của Bên A.

2.2.            Quyền hạn

  1. Giám  sát và đôn đốc việc thực hiện các công việc của Bên B.
  2. Được yêu cầu Bên B thông báo trọn vẹn về tiến độ công việc.
  3. Phản biện và đóng góp bổ sung đối với các ý kiến tư vấn do Bên B đưa ra.

Điều 3. Quyền hạn và trách nhiệm của Bên B

Trong phạm vi thực hiện Hợp đồng này, Bên B có những quyền hạn và trách nhiệm như sau:

3.1.            Trách nhiệm

  1. Thực hiện nghiêm túc và trọn vẹn các công việc nêu trong Điều 1.1 của Hợp đồng này
  2. Cử các chuyên gia, cán bộ có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm để đảm nhận công việc.
  3. Thông báo tình hình công việc thường xuyên cho Bên A.
  4. Phát hành chứng từ giá trị gia tăng cho Bên A.
  5. Giữ bí mật về các thông tin khác liên quan đến hợp đồng và không được sử dụng các tài liệu của Bên A vào các mục đích khác.

3.2.            Quyền hạn

Được yêu cầu Bên A gửi tới các tài liệu, tư liệu cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng

Điều 4. Phí dịch vụ

4.1.      Mức phí dịch vụ

  1. Mức phí dịch vụ Bên A phải trả cho Bên B đối với các công việc Bên B phải thực hiện theo Điều 1.1 của Hợp đồng này như sau:
  • Từ 01/01/20……., mức phí dịch vụ đối với công việc nêu tại Điều 1.1 là …….000.000.VNĐ/01 tháng (……………..)
  • Trường hợp Bên A yêu cầu Bên B thực hiện công việc nêu tại Điều 1.3 thì mức phí dịch vụ là ……/01 ngày công tác (………).
  1. Mức phí trên chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng (“GTGT”) 10% theo hướng dẫn và các chi phí phát sinh do việc Bên B phải đi công tác ngoài địa bàn Hà Nội và Hải Dương theo yêu cầu của Bên A.

4.1.            Phương thức, chứng từ và thời gian thanh toán

  1. Phí dịch vụ nêu trên Bên A sẽ thanh toán hàng tháng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản tuỳ theo điều kiện thực tiễn của Bên A cho Công ty Cổ phần …… và Công ty Cổ phần Đại An sẽ thanh toán lại cho SUNLAW FIRM
  2. Phí dịch vụ thanh toán chậm nhất là 03 (ba) ngày sau khi Bên A nhận được chứng từ GTGT do Bên B phát hành.

Điều 5. Điều khoản cuối cùng

5.1.            Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.

5.2.            Các bản ghi của Hợp đồng

Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 bản.

5.3.            Các công việc và chi phí phát sinh

Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những công việc phức tạp hay phát sinh thêm chi phí nào khác, hai Bên sẽ đàm phán lập thành phụ lục bổ sung cho hợp đồng này. Các phụ lục hợp đồng (nếu có) là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này và có hiệu lực pháp lý như các điều khoản của hợp đồng này.

5.4.            Tranh chấp

Nếu có những vướng mắc, hai Bên sẽ thương lượng giải quyết trên tinh thần tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau. Những vướng mắc không thể tự hoà giải được sẽ đưa ra Toà án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của toà án sẽ là quyết định cuối cùng đối với cả hai Bên, án phí do Bên thua chịu.

3. Những câu hỏi thường gặp

Đối tượng của hợp đồng là gì?

Mỗi một hợp đồng đều có đối tượng cụ thể. Ví dụ như hợp đồng mua bán tài hàng hóa thì đối tượng của hợp đồng là hàng hóa.

Trong hợp đồng phải ghi nhận đúng đối tượng àm các bên giao dịch; ngoài ra để chắc chắn, các bên thường quy định về loại đối tượng, số lượng, chất lương… đối tượng của hợp đồng.

Nội dung hợp đồng?

Nội dung hợp đồng là điều khoản khái quát về những gì các bên thỏa thuận trong Hợp đồng. Nôi dung hợp đồng có thể làm căn cứ để xác định những trách nhiệm “đương nhiên” của mỗi bên khi thực hiện hợp đồng đồng thời chỉ ra được đối tượng hợp đồng mà các bên đang hướng đến.

Thời hạn hợp đồng quy định thế nào?

Đây là điều khoản cần thiết đối với quá trình thực hiện hợp đồng trên thực tiễn. Các bên nên thảo thuận cụ thể thời hạn bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng; Thời hạn thực hiện hợp đồng (thời gian giao hàng, thời gian thực hiện dịch vụ,…); Thời điểm kết thúc hợp đồng.

Phạt vi phạm và bồi thường tổn hại?

Để đảm bảo hơn quyền và lợi ích của các bên và đảm bảo việc thực hiện đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng thì các bên nên thỏa thuận về điều kiện phạt vi phạm và bồi thường thiêt hại.

4. Công ty Luật LVN Group

Trên đây là một số thông tin liên quan đến Hợp đồng tư vấn quản lý doanh nghiệp. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào hãy liên hệ với LVN Group để được trả lời. LVN Group mong muốn đem đến cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất. LVN Group xin cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com