Hợp đồng ủy quyền sử dụng đất khó không (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hợp đồng ủy quyền sử dụng đất khó không (Cập nhật 2023)

Hợp đồng ủy quyền sử dụng đất khó không (Cập nhật 2023)

Trên thực tiễn có nhiều lý do khiến người sử dụng đất không thể tự mình thực hiện các giao dịch liên quan đến đất đai, thay vào đó họ sẽ xác lập một hợp đồng ủy quyền sử dụng đất, thỏa thuận với người khác thay mình thực hiện. Để giúp quý vị hiểu rõ hơn về vấn đề này, sau đây LVN Group sẽ giới thiệu nội dung trình bày “Hợp đồng ủy quyền sử dụng đất” với những nội dung sau:

Hợp đồng ủy quyền sử dụng đất (Cập nhật 2023)

1. Hợp đồng ủy quyền sử dụng đất là gì?

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

2. Thời hạn ủy quyền sử dụng đất

Theo điều 563 Bộ luật dân sự 2015:

Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

3. Nghĩa vụ của bên được ủy quyền sử dụng đất

Về nghĩa vụ của bên được ủy quyền được quy định tại điều 565 BLDS 2015 như sau:

  1. Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
  2. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
  3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
  4. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
  5. Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo hướng dẫn của pháp luật.
  6. Bồi thường tổn hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.

4. Quyền của bên được ủy quyền sử dụng đất

Điều 566. Quyền của bên được ủy quyền

  1. Yêu cầu bên ủy quyền gửi tới thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.
  2. Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.

5. Nghĩa vụ của bên ủy quyền sử dụng đất

  1. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.
  2. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
  3. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

6. Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng đất mới nhất

Dưới đây là mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng đất bạn đọc có thể cân nhắc:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015

– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:

BÊN ỦY QUYỀN:

Họ và tên: ………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………

Số CMND/CCCD: …………………. Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: …………

Quốc tịch: ……………………………………………………

BÊN  NHẬN ỦY QUYỀN:

Họ và tên: ………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………

Số CMND/CCCD: …………………. Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: …………

Quốc tịch: ……………………………………………………

Hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền này với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ ỦY QUYỀN

Bên A – Đại diện là ông Nguyễn Văn B đã được Quân chủng phòng không không quân giao ô đất số D3456 diện tích 80 m2, thuộc khu Tập thể Thành Công, huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây (nay là thành phố Hà Nội) theo Quyết định số 125/QĐ của Quân chủng phòng không không quân ngày 10/12/1996.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG ỦY QUYỀN

Bằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể dưới đây:

– Quản lý và sử dụng toàn bộ thửa đất nêu trên;

– Thực hiện các thủ tục để xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao theo Quyết định nêu trên. Được nhận bản chính “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” khi đơn vị Nhà nước có thẩm quyền bàn giao. Bên B được bảo quản “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” được cấp nêu trên.

– Sau khi nhận được “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao nêu trên, Bên B được toàn quyền định đoạt, chuyển dịch (bán, cho thuê, cho mượn, trao đổi, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh) thửa đất nói trên theo hướng dẫn của pháp luật. Giá cả và các điều kiện chuyển dịch do Bên B tự quyết định. Bên B được nhận, quản lý số tiền chuyển dịch thửa đất nêu trên.

– Khi thực hiện các nội dung ủy quyền, Bên B được lập và ký các giấy tờ cần thiết tại các đơn vị nhà nước có thẩm quyền theo hướng dẫn đồng thời được thay mặt Bên A nộp các khoản chi phí phát sinh từ việc được ủy quyền nói trên.

– Trong thời gian Hợp đồng ủy quyền này còn hiệu lực, Bên B được ủy quyền lại cho người thứ ba tiếp tục thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền theo bản Hợp đồng này.

Bên B đồng ý nhận và thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trên.

ĐIỀU 3. THỜI HẠN ỦY QUYỀN VÀ THÙ LAO

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được công chứng và hết hiệu lực khi Bên B đã thực hiện xong công việc được ủy quyền hoặc hết hiệu lực theo hướng dẫn của pháp luật.

Bên B không yêu cầu Bên A phải trả thù lao để thực hiện hợp đồng.

ĐIỀU 4. CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN

Bên A cam đoan:

– Cung cấp trọn vẹn giấy tờ, thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện các việc được Bên A ủy quyền.

– Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

– Tại thời gian ký Hợp đồng này, Bên A chưa ủy quyền cho ai thực hiện nội dung ủy quyền nói trên.

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

– Thực hiện đúng và trọn vẹn tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Bên B cam đoan:

– Chỉ nhân danh Bên A để thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trong bản Hợp đồng này.

– Thực hiện đúng các quy định của pháp luật khi thực hiện các việc trong phạm vi được Bên A ủy quyền theo Hợp đồng này;

– Thông báo kịp thời cho Bên A về việc thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền.

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

– Thực hiện đúng và trọn vẹn tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.

ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

– Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

Trên đây là những vấn đề xoay quanh hợp đồng ủy quyền sử dụng đất, ngoài ra LVN Group gửi tặng quý khách hàng mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng đất mà LVN Group đã gửi tới quý khách hàng. Nếu gặp khó khăn gì hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ!

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com