hợp đồng ủy thác nhập khẩu hiện nay – cập nhập năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - hợp đồng ủy thác nhập khẩu hiện nay – cập nhập năm 2023

hợp đồng ủy thác nhập khẩu hiện nay – cập nhập năm 2023

Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu là gì? Mẫu hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hiện nay thế nào? Đây chắc hẳn còn là câu hỏi của rất nhiều người khi mới tham gia vào thị trường xuất nhập khẩu. Để trả lời câu hỏi trên, quý khách hàng vui lòng cân nhắc nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để nghiên cứu thêm thông tin về vấn đề này. 

Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu 

1. Uỷ thác nhập khẩu là gì? 

Ủy thác xuất nhập khẩu là việc thuê (outsourcing) một đơn vị kinh doanh dịch vụ xuất nhập khẩu. Để tổ chức và thực hiện các hoạt động xuất khẩu/ nhập khẩu hàng hóa cho bên bán/ bên mua.

Trong đó, nhập khẩu ủy thác là cách thức nhờ một công ty thứ 3 (công ty chuyên về ủy thác xuất nhập khẩu). Đại diện cho một công ty thực hiện nhiệm vụ nhập khẩu sản phẩm (hàng hóa) nào đó về cho công ty mình (công ty ủy thác).

Mẫu hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hiện nay 

2. Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu 

Hợp đồng ủy thác nhập khẩu là một loại hợp đồng dịch vụ. Nên nó sẽ bao gồm những điều khoản chính quy định về: thông tin về dịch vụ uỷ thác nhập khẩu, mức phí, quyền và trách nhiệm các bên, thanh toán…

Hợp đồng này có liên hệ mật thiết với hợp đồng nhập khẩu. Vì vậy, nhiều nội dung phải trùng khớp với nhau để tránh xảy ra tranh chấp khi thực hiện hoặc các vấn đề rắc rối về sau. Trong hợp đồng ủy thác nhập khẩu này cũng cần quy định rõ mức phí ủy thác. Mức hoa hồng cao hay thấp còn tùy vào giá trị lô hàng và mặt hàng cụ thể. Mặt khác, trong hợp đồng ủy thác nhập khẩu cũng nên nêu rõ trách nhiệm của mỗi bên ủy thác và bên nhận ủy thác.

Uỷ thác nhập khẩu hiện hành 

3. Mẫu hợp đồng uỷ thác nhập khẩu 

Để xây dựng một hợp đồng uỷ thác, quý khách hàng có thể cân nhắc mẫu hợp đồng dưới đây của LVN Group: 

HỢP ĐỒNG ỦY THÁC NHẬP KHẨU

Số:……../HĐKTNK

Hôm nay ngày… tháng… năm… tại… chúng tôi gồm có:

BÊN ỦY THÁC (GỌI TẮT LÀ BÊ A) 

– Tên doanh nghiệp

…………………………………………………………………………..

– Địa chỉ trụ sở chính ……………………………………………………………………….

– Điện thoại……………………..… Telex……………………….. Fax…………………….

– Tài khoản số:……………………… mở tại ngân hàng………………….………………

– Đại diện là ông (bà) …………………………………. Chức vụ………………………….

– Giấy ủy quyền số………………….. (nếu thay giám đốc ký)

Viết ngày………….tháng……… năm………… Do…………. Chức vụ……..ký.

BÊN NHẬN ỦY THÁC (GỌI TẮT LÀ BÊN B) 

– Tên doanh nghiệp…………………………………………………………………………..

– Địa chỉ trụ sở chính ……………………………………………………………………….

– Điện thoại……………………..… Telex……………………….. Fax…………………….

– Tài khoản số:……………………… mở tại ngân hàng………………….………………

– Đại diện là ông (bà) …………………………………. Chức vụ………………………….

– Giấy ủy quyền số…………….. (nếu thay giám đốc ký)

Viết ngày…….. tháng………. năm……….. Do………. Chức vụ………ký

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc ủy thác

1) Bên A ủy thác cho bên B nhập khẩu những mặt hàng sau đây:

 

   Cộng….

2) Viết bằng chữ…………………………………………………………………………………………….         

Điều 2: Giá cả

– Đơn giá mặt hàng là giá…… (qui định hoặc giá thỏa thuận với nước ngoài)

– Nếu giá cả có thay đổi bên B phải báo ngay cho bên A biết khi nắm được thông tin về giá để xử lý.      

Điều 3: Quy cách, chất lượng hàng nhập khẩu

1) Bên B có trách nhiệm tìm nguồn hàng nhập khẩu theo yêu cầu về qui cách, phẩm chất và bao bì theo đúng nội dung đặt hàng của bên A như sau:

– Loại hàng thứ nhất: Yêu cầu phải….. (có thể ghi như mẫu)

– Loại hàng thứ 2:

– Loại hàng thứ 3: v.v…

2) Bên A được bên B mời tham dự giao dịch mua hàng với bên nước ngoài vào những ngày………

Bên B có trách nhiệm hướng dẫn cho bên A lựa chọn mua những loại hàng nhập với những điều kiện có lợi nhất cho bên A.

Điều 4: Thủ tục nhập khẩu hàng hóa

1) Bên A có trách nhiệm chuyển cho bên B những giấy tờ cần thiết sau:

– Quota hàng nhập khẩu.

– Xác nhận của ngân hàng ngoại thương… (nơi bên A mở tài khoản ngoại tệ) về khả năng thanh toán.

2) Bên B có trách nhiệm giao dịch với bên nước ngoài để nhập khẩu hàng hóa với điều kiện có lợi nhất cho bên A (chẳng hạn giá rẻ, chất lượng tốt, thời gian nhanh v.v…)

3) Bên A có trách nhiệm nhận hàng để được bên B nhập về tại địa điểm và thời gian do bên B thông báo khi hàng về.           

Điều 5: Trả chi phí ủy thác

a) Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B chi phí ủy thác nhập khẩu gồm các mặt hàng sau:

1/ (Tên hàng) trả chi phí… đồng

2/ …………….. trả chi phí …. đồng

3/…….

4/…….

b) Tổng cộng toàn bộ chi phí ủy thác mà bên A có trách nhiệm phài thanh toán cho bên B là:…

c) Thống nhất thanh toán theo phương thức…      

Điều 6: Trách nhiệm giải quyết khiếu nại với nước ngoài

1/ Trường hợp bên A đem hàng nhập khẩu về kho, trong vòng 30 ngày, khi mở bao bì phát hiện hàng không đúng phẩm chất, thiếu số lượng v.v…thì để nguyên trạng và  mời ……………….. đến kiểm tra và lập biên bản công khai xác nhận tình trạng hàng nhập, gửi cho bên B làm cơ sở pháp lý đòi bên nước ngoài bán hàng bồi thường.

2/ Đối với bên B, khi nhận được văn bản xác nhận về hàng nhập cho bên A không đúng với yêu cầu đã cam kết với bên nước ngoài, phải tiến hàng ngay các biện pháp hạn chế tổn thất và chịu trách nhiệm liên hệ khiếu nại đòi bồi thường với bên nước ngoài trong thời hạn quy định là… ngày (tháng).  

Điều 7: Trách nhiệm của các bên trong thực hiện hợp đồng

1/ Nếu bên nào để xảy ra vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng từ 2% – 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm, mặt khác còn phải bồi thường các tổn hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như: mất mát hư hỏng tài sản, những chi phí để ngăn chặn, hạn chế tổn hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác với tiền bồi thường tổn hại mà bên vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.

2/ Bên A khi đưa ra những yêu cầu về tiêu chuẩn hàng cần nhập khẩu cho bên B không rõ ràng, cụ thể, bị bên nước ngoài đưa bán hàng hóa kém phẩm chất, lạc hậu về kỹ thuật và công nghệ, giá đắt… phải tự gánh chịu hậu quả. Nếu bên A cố tình không tới nhận hàng, sẽ bị phạt… % giá trị nhập hàng, còn bị bắt buộc phải nhận hàng và phải thanh toán toàn bộ các khoản phạt và bồi thường tổn hại bên nước ngoài hoặc bên thứ ba vi phạm đưa ra.

3/ Bên B khi thực hiện các giao dịch để nhập khẩu hàng do bên A ủy thác mà có hành vi móc nối với bên nước ngoài, gây tổn hại cho bên A hoặc không mời bên A dự đàm phán, giao dịch chọn hàng với bên nước ngoài, khi nhập hàng về lại gây sức ép bắt bên A nhận trong những điều kiện bất lợi cho bên A thì bên A có quyền không nhận hàng, nếu bên A đồng ý nhận hàng, bên B phải bồi thường mọi tổn hại về chênh lệch giá hàng so với giá thực tiễn, bên B còn bị phạt tới… % tổng giá trị tiền ủy thác đã thỏa thuận.

4/ Trong trường hợp bên A đến nhận hàng chậm so với thời gian qui định, sẽ bị gánh chịu các khoản phạt do bên nhận chuyên chở, vận tải hàng hóa phạt và bồi thường chi phí lưu kho bãi, bảo quản hàng, cảng phí và các khoản phạt khác.

5/ Khi bên A có khiếu nại về hàng nhập mà bên B không làm hết trách nhiệm trong việc thụ lý và giải quyết các khiếu nại tới bên nước ngoài để có kết quả thực tiễn  nhằm bảo vệ quyền lợi cho bên A, thì sẽ bị phạt… % giá trị tiền ủy thác, đồng thời phải gánh chịu những bồi thường về hàng hóa cho bên A thay cho bên nước ngoài đã bán hàng.

6/ Nếu bên A thanh toán cho bên nước ngoài chậm, gây tổn hại cho uy tín và các hoạt động giao dịch khác của bên B với bên nước ngoài đó thì bên A phải gánh chịu các khoản phạt và bồi thường thay cho bên B khi bị bên nước ngoài khiếu nại, đồng thời còn phải thanh toán đủ các khoản tiền mua hàng nhập và tiền bị chậm trả do bên nước ngoài yêu cầu.

7/ Trường hợp thanh toán chi phí ủy thác nhập khẩu so với thời hạn quy định sẽ bị phạt theo lãi suất tín dụng quá hạn theo hướng dẫn hiện hành của Nhà nước là… % tổng giá trị chi phí ủy thác.

8/ Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng không có lý do chính đáng thì bị phạt vi phạm là… % tổng giá trị chi phí ủy thác và bồi thường các khoản phạt cùng các chi phí thực tiễn khác mà bên bị vi phạm có thể gánh chịu do hậu quả của sự vi phạm hợp đồng này do bên kia gây ra.

9/ Nếu xảy ra trường hợp có một bên đồng thời gây ra nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này.             

Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp trong hợp đồng

1/ Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng.

2/ Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận, bình đẳng, cùng có lợi. (Cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung sự việc và phương pháp giải quyết đã áp dụng).

3/ Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì mới đưa vụ tranh chấp ra Tòa án là đơn vị có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.

4/ Chi phí cho những hoạt động kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu. 

Điều 9: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/… đến ngày…/…/…

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này vào lúc… giờ ngày… (Địa điểm do các bên tự thỏa thuận)

Hợp đồng này sẽ được làm thành… bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ… bản. Gửi đơn vị… bản

                         ĐẠI DIỆN BÊN A                                        ĐẠI DIỆN BÊN B

                               Chức vụ                                                      Chức vụ

                       (Ký tên và đóng dấu)                                  (Ký tên và đóng dấu)

 

Trên đây là một vài thông tin về hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hiện nay. Hi vọng thông qua nội dung trình bày này quý khách hàng có thể hiểu thêm phần nào về khái niệm hợp đồng nhập khẩu này. LVN Group với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực pháp lý luôn sẵn lòng gửi tới đến quý khách hàng các dịch vụ pháp lý nhanh chóng và tiện lợi nhất. Mọi câu hỏi xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số điện thoại 1900.0191 hoặc qua Hotline 1900.0191 hoặc qua email: info@lvngroup.vn để được tư vấn tận tình. Xin chân thành cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com