Hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển

Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển là hợp đồng được giao kết giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển,theo đó người vận chuyển thu tiền cước vận chuyển do người thuê vận chuyển trả và dùng tàu biển để vận chuyển hàng hóa từ cảng nhận hàng đến cảng hàng. Để làm rõ hơn vấn đề này, nội dung trình bày dưới đây Luật LVN Group xin chia sẻ một số thông tin liên quan đến hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển.

Hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển

1. Đặc điểm của hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế

Hợp đồng có đối tượng là hàng hóa xuất nhập khẩu và vận chuyển qua vùng biển quốc tế nên có yếu tố quốc tế, có sự xung đột pháp luật trong việc điều chỉnh quan hệ hợp đồng.

– Đối tượng của hợp đồng là hàng hóa trong ngoại thương.

– Hàng hóa được vận chuyển từ lãnh thổ của quốc gia này tới lãnh thổ của quốc gia khác, do vậy có thể phải đi qua vùng biển của một hoặc một số quốc gia khác, vì vậy bị ảnh hưởng bởi pháp luật những quốc gia đó.

Hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển bị ảnh hưởng tương đổi nhiều bởi tập cửa hàng hàng hải quốc tế bởi giao lưu hàng hải là một phần cần thiết của công pháp quốc tế mà thực chất công pháp quốc tế hầu hết là các quy tắc tập cửa hàng quốc tế.

2. Đối tượng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển

Đối tượng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển là hàng hóa hay đồ vật (mà chủ yếu là các vật đồng loại có giá trị và giá trị sử dụng). Hàng hóa là đối tượng của chủng loại hợp đồng này, nếu hàng hóa là súc vật sông hoặc hàng chuyên chở trên boong thì chủ hàng không có quyền áp dụng quy tắc Hague Visby đê ràng buộc trách nhiệm của người vận chuyển.

3. Chủ thể của hợp đồng

Chủ thể của hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển gồm bên vận chuyển và bên thuê vận chuyển. Mặt khác, còn có các bên liên quan đến việc vận chuyển: người đại lý hoặc ủy thác (nếu có), thuyền trưởng, chủ tàu (nếu chủ tàu không là bên vận chuyển) và những người làm công của người vận chuyển

4. Nội dung của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển

Thông thường một hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển có những nội dung chủ yếu sau:

– Chủ thể của hợp đồng

– Điều kiện liên quan tới tàu biển

– Điều kiện thời gian tàu đến cảng xếp hàng

– Điều kiện hàng hóa để vận chuyển

– Điều kiện cảng bốc dỡ

– Điều kiện cước phí vận chuyển

– Điều kiện chi phí bốc dỡ

– Điều kiện thời gian bốc dỡ

– Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng

5. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng

Hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển, không kể hợp đồng vận chuyển theo chuyến hoặc hợp đồng vận chuyển theo chứng từ, đều phải quy định rất rõ quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ hợp đồng. Các quy định này rất cần thiết, không chỉ nhằm ràng buộc trách nhiệm của các bên, mà còn giúp các bên hiểu rõ quyền hạn và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng khiến cho hợp đồng đạt được mục đích đề ra.

6. Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển

Có nhiều mẫu hợp đồng về vận chuyển hàng hóa bằng đường biển nhưng chúng tôi đã nghiên cứu lọc ra mẫu hợp đồng dưới đây:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày…tháng… năm…

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

Số:…./….

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

– Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa 2004 sửa đổi năm 2014;

– Căn cứ Thông tư số 83/2014/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa;

– Căn cứ các quy định liên quan khác;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày…tháng…năm…. tại địa chỉ ………………………………………

Chúng tôi gồm:

1. BÊN A (BÊN VẬN CHUYỂN):

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người uỷ quyền theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số tài khoản: ……………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….

2. BÊN B (BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN):

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người uỷ quyền theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số tài khoản: ……………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

ĐIỀU 1: HÀNG HOÁ VẬN CHUYỂN

Bên B thuê bên A vận chuyển …………………………. với nội dung cụ thể sau:

– Loại hàng hoá:………………………………………………………………………

– Số lượng:…………………………………………………………………………..

– Khối lượng:…………………………………………………………………………

– Xuất xứ:…………………………………………………………………………….

– Giấy chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ (nếu cần):………………………………….

ĐIỀU 2: THÔNG TIN VỀ GIAO NHẬN CỦA BÊN B

1. Thời gian giao hàng: …giờ ngày…/…/…

2. Địa điểm giao hàng:………………………………………………………………

3. Người uỷ quyền giao hàng của bên B:

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

4. Thời hạn nhận hàng là trước…giờ ngày…/…/…

5. Địa điểm nhận hàng:………………………………………………………………

6. Người uỷ quyền nhận hàng của bên B:

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN

1. Bên A gửi phương án và lộ trình vận chuyển tối ưu phù hợp nhất cho bên B trước …giờ ngày…/…/…

2. Hai bên nhất trí vận chuyển hàng hoá tại Điều 1 hợp đồng với nội dung cụ thể sau:

– Vận chuyển bằng: đường thuỷ

– Phương tiện vận chuyển:……………………………………………………………

– Động cơ tổng công suất:…………….mã lực

– Trọng tải (đối với phương tiện không có động cơ):………………………………

– Sức chứa:………………………………………………………………………….

– Số lượng phương tiện:………………………………………………………………

3. Bên A có trách nhiệm kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển để đảm bảo quá trình vận chuyển trong thời gian từ ngày…/…/… đến ngày…/…/…

4. Nếu bên A đã đưa phương tiện vận chuyển đến địa điểm nhận hàng mà bên B không có hàng sau……phút thì bên B phải chứng nhận cho bên A mang phương tiện về và thanh toán chi phí cho bên A.

5. Nếu bên A đã đưa phương tiện vận chuyển đến địa điểm nhận hàng mà người uỷ quyền bên B không có mặt trong… phút thì bên A có quyền nhờ UBND tại địa điểm nhận hàng xác nhận và yêu cầu bên B thanh toán chi phí cho bên A.

ĐIỀU 4: CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ:

1. Bên A có trách nhiệm yêu cầu bên B chuẩn bị chứng từ chứng từ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của hàng hoá; thông tin, dữ liệu, sổ sách, chứng từ về khối lượng đang vận chuyển.

2. Bên A phải chuẩn bị trọn vẹn giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải:

– Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện nội thuỷ;

– Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

– Giấy phép lái tàu thuỷ;

……

ĐIỀU 5: THANH TOÁN

1. Bên A đồng ý vận chuyển hàng hoá cho bên B với giá ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)

2. Chi phí phụ bên B phải thanh toán cho bên A là:

– Chi phí điều tàu một số quãng đường không chở hàng là ….đồng/ km.

– Cước qua phà là …………… đồng.

– Chi phí chuyển tải là …………… đồng.

– Phí tổn vật dụng che chắn hàng hoá là ………….. đồng.

– Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là ………….. đồng.

– Lệ phí bến đổ phương tiện là …………… đồng.

– Cảng phí …………… đồng.

– Hoa tiêu phí ………….. đồng.

3. Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)

4. Nếu không có thoả thuận khác, bên B sẽ thanh toán cho bên A thành 02 làn:

– Lần 1: Sau khi hợp đồng này có hiệu lực, bên B sẽ thanh toán trước cho bên A …% tổng chi phí;

– Lần 2: Sau khi bên A bàn giao hàng hoá cho bên B theo đúng thoả thuận, bên B sẽ thanh toán cho bên A …% tổng chi phí còn lại.

5. Hình thức thanh toán: Tiền mặt/ Chuyển khoản

6. Tài khoản (nếu cần):

– Chủ tài khoản:

– Số tài khoản:

– Tại Ngân hàng:

ĐIỀU 6: ĐĂNG KÝ BẢO HIỂM

Sau khi thoả thuận, hai bên nhất trí đăng ký bảo hiểm như sau:

1. Bên A phụ trách chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận chuyển với công ty bảo hiểm……………………..

2. Bên B phụ trách chi phí mua bảo hiểm hàng hoá với công ty bảo hiểm………….

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A

1. Quyền của bên bên A

– Yêu cầu bên B gửi tới các thông tin cần thiết về hàng hoá để ghi vào giấy vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực của các thông tin đó;

– Yêu cầu bên B thanh toán đủ cước phí vận tải và các chi phí phát sinh; yêu cầu bên B bồi thường tổn hại do vi phạm thoả thuận trong hợp đồng;

– Từ chối vận tải nếu bên B không giao hàng hoá theo thoả thuận trong hợp đồng;

– Lưu giữ hàng hoá trong trường hợp bên B không thanh toán đủ cước phí vận tải và chi phí phát sinh theo thoả thuận trong hợp đồng.

2. Nghĩa vụ của bên A:

– Cung cấp phương tiện đúng loại, đúng địa điểm; bảo quản hàng hoá trong quá trình vận tải và giao hàng hoá cho bên B theo thoả thuận trong hợp đồng;

– Bên B phải chuẩn bị trọn vẹn giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.

– Thông báo cho bên B biết người uỷ quyền giao nhận của bên A, thời gian phương tiện đến cảng, bến và thời gian phương tiện đã làm xong thủ tục vào cảng, bến trước…..ngày;

– Dỡ hàng hoá trên phương tiện xuống và đặt đúng nơi bên B yêu cầu;

– Bồi thường tổn hại cho bên B do bên A làm mất mát toàn bộ hoặc một phần hàng hoá xảy ra trong quá trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc giao hàng quy định tại Điều…hợp đồng này;

ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B

1. Quyền của bên B:

– Từ chối xếp hàng hoá lên phương tiện mà bên A đã bố trí nếu phương tiện không phù hợp để vận tải loại hàng hoá đã thoả thuận trong hợp đồng;

– Yêu cầu bên A giao hàng hoá đúng địa điểm, thời gian đã thoả thuận trong hợp đồng;

– Nhận và kiểm tra hàng hoá nhận được theo giấy vận chuyển

– Yêu cầu bên A thanh toán chi phí phát sinh do giao hàng hoá chậm;

– Yêu cầu bên A phải bồi thường tổn hại nếu bên A làm mất mát toàn bộ hoặc một phần hàng hoá xảy ra trong quá trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc giao hàng quy định tại Điều…hợp đồng này;

2. Nghĩa vụ của bên B:

– Chuẩn bị trọn vẹn giấy tờ hợp pháp về hàng hoá trước khi giao hàng hoá cho bên A; giao hàng hoá cho bên A đúng địa điểm, thời gian và các nội dung khác ghi trong giấy gửi hàng hoá;

– Thanh toán cước phí vận tải và chi phí phát sinh cho bên A;

– Người uỷ quyền bên B phải đến nhận hàng hoá đúng thời gian, địa điểm đã thoả thuận; phải xuất trình giấy vận chuyển và giấy tờ tuỳ thân cho bên A trước khi nhận hàng hoá.

ĐIỀU 9: MỨC PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường tổn hại thực tiễn phát sinh bởi hành vi vi phạm.

2. Trường hợp hàng hóa mất mát do lỗi của bên A thì:

– Nếu bên A làm mất mát một phần hàng hoá và bên B có thể bù đắp được thì bên A phải trả chi phí cho phần mất mát đó.

– Nếu bên A làm mất mát hoàn toàn hàng hoá thì bên A có nghĩa vụ bồi thường theo giá trị đã khai trong giấy vận chuyển theo thoả thuận hai bên;

– Hoặc theo mức do hai bên thỏa thuận.

3. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thời gian giao nhận thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.

4. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

1. Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

2. Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.

ĐIỀU 11: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời gian các bên ký kết.

2. Các bên cam kết thực hiện trọn vẹn các điều khoản của hợp đồng.

3. Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

CHỮ KÝ CÁC BÊN

Trên đây là một số vấn đề liên quan đến hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển cũng như các lưu ý về vận chuyển hàng hóa đường biển. Mặt khác, Luật LVN Group còn gửi tới cho quý bạn đọc mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển phổ biến nhất hiện nay để các bạn cùng cân nhắc. Mọi câu hỏi có thể phản hồi trực tiếp dưới nội dung trình bày sau hoặc liên hệ với chúng tôi qua:

Hotline: 1900.0191

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com