Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế trước bạ nhà đất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế trước bạ nhà đất

Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế trước bạ nhà đất

Thuế trước bạ là một trong những khoản lệ phí thường được nhắc đến trong giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Khoản phí này người sử dụng đất phải nộp cho đơn vị thuế khi đăng ký quyền sở hữu. Vậy thuế trước bạ là gì? Cách tính thuế trước bạ nhà đất thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây!

1. Thuế trước bạ nhà đất là gì

Thuế trước bạ là khoản lệ phí được ấn định mà cá nhân/tổ chức phải kê khai và nộp cho đơn vị thuế trước khi đưa tài sản vào sử dụng. Ví dụ khi mua xe ô tô, bạn phải nộp thuế trước bạ thì mới được làm giấy tờ đăng ký quyền sở hữu chiếc xe đó.

Từ việc giải nghĩa thuế trước bạ là gì, có thể hiểu thuế trước bạ nhà đất là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp trước khi đăng ký quyền sở hữu đất (sổ đỏ), chuyển nhượng/tặng/cho hoặc thừa kế quyền sử dụng đất, trừ những trường hợp được miễn theo hướng dẫn của pháp luật.

Căn cứ Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP , các đối tượng nhà, đất phải nộp thuế trước bạ được quy định cụ thể như sau:

– Nhà: Nhà ở/công tác/sử dụng cho các mục đích khác

– Đất: Các loại đất nông nghiệp/phi nông nghiệp thuộc quyền quản lý sử dụng của tổ chức, hộ gia đình cá nhân (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa).

2. Khi nào phải nộp thuế trước bạ nhà đất

Theo Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí trước bạ cụ thể như sau:

“Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với đơn vị Nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định này”.

Vì vậy, khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đất thì các tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ với đơn vị Nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp được miễn.

3. Trường hợp miễn thuế trước bạ nhà đất

Theo Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, có 18 trường hợp nhà, đất không phải kê khai và nộp lệ phí trước bạ, ví dụ như:

– Nhà, đất là trụ sở của đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, đơn vị uỷ quyền của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, đơn vị uỷ quyền của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.

– Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê để sử dụng vào mục đích công cộng; thăm dò, khai thác khoáng sản, nghiên cứu khoa học hoặc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng…

4. Cách tính thuế trước bạ nhà đất

Công thức tính lệ phí trước bạ nhà, đất được quy định tại Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP như sau:

Thuế trước bạ nhà/đất= Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà/đất x 0,5%

Trong đó:

. 0,5% là mức thu lệ phí trước bạ (quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định nói trên)

. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà = Diện tích nhà x Giá của 1m2 nhà x Tỷ lệ % chất lượng còn lại của ngôi nhà

Lưu ý, diện tích nhà được xác định là toàn bộ diện tích sàn, bao gồm cả công trình phụ kèm theo. Giá 1m2 nhà là giá thực tiễn khi xây mới đối với mỗi m2 sàn nhà. Tỷ lệ % chất lượng còn lại của ngôi nhà được xác định tùy theo quyết định của UBND cấp tỉnh từng địa phương, nơi có ngôi nhà đó.

. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất = Tổng diện tích đất (m2) x Giá 1m2 đất

Lưu ý, tổng diện tích đất ở đây là toàn bộ diện tích thửa đất mà tổ chức/cá nhân đăng ký quyền sử dụng. Giá 1m2 đất được xác định dựa trên bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời gian kê khai lệ phí trước bạ.

Trên đây LVN Group đã hướng dẫn chi tiết cách tính thuế trước bạ nhà đất cho quý bạn đọc. Hi vọng nội dung trình bày sẽ hỗ trợ và trả lời câu hỏi của quý bạn đọc về vấn đề này!

 

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com