Hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán Unesco - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán Unesco

Hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán Unesco

Phần mềm kế toán Unesco đã có mặt trên thị trường Việt Nam từ năm 1999, nhằm gửi tới đến cho mọi người phần mềm kế toán – quản lý tài chính tốt nhất, Unesco đã luôn nâng cấp và hoàn thiện sản phẩm. Vì vậy, chúng tôi đã tổng hợp một số thông tin có liên quan cũng như hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán Unesco trong nội dung trình bày này. Hãy cùng đón xem !.

1/ Phần mềm kế toán Unesco là gì?

Phần mềm kế toán Unesco là phần mềm hỗ trợ cho các doanh nghiệp ở nhiều quy mô khác nhau, quản lý tốt công tác kế toán, bán hàng, tài chính, nhân sự. Với các phân hệ cơ sở dữ liệu phong phú, công cụ này sẽ đơn giản hóa các công việc điều hành sản xuất kinh doanh cho các đơn vị, nhằm năng cao lợi nhuận và lợi thế cạnh tranh. 
Phần mềm kế toán Unesco cho phép các doanh nghiệp giải quyết hiệu quả và nhanh gọn công tác kế toán của đơn vị mình. Với tính năng thao tác đơn giản, người sử dụng chỉ cần nhập một lần duy nhất chứng từ gốc số liệu đầu vào phát sinh, chương trình sẽ tự động tính toán, tập hợp và kết xuất ra sổ sách kế toán, báo cáo thuế, phân tích tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.Chị 
Các dữ liệu của phần mềm mang tính cập nhật cao, giúp cho nhà lãnh đạo có những quyết định sáng suốt trong việc điều hành doanh nghiệp. Phần mềm kế toán Unesco liên tục cập nhật những chế độ kế toán tài chính mới nhất theo hướng dẫn của nhà nước, quản lý dữ liệu bằng nhiều phương pháp khác nhau. 
Phần mềm này còn tăng cường tính bảo mật và an toàn thông qua khả năng phân quyền và phân cấp đến từng người dùng, từng chức năng, tự động sao lưu dữ liệu định kỳ để dễ dàng khôi phục khi gặp sự cố và ngăn chặn mọi sự thay đổi từ những sự truy cập trái phép.

2/ Hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán Unesco

Phần mềm kế toán bao gồm:

2.1 Kế toán vốn bằng tiền

Chức năng:
  • Theo dõi thu chi cho từng quỹ, từng loại tiền gửi ngân hàng;
  • Theo dõi nhiều loại tiền tệ cho tiền tại quỹ và tiền gửi ngân hàng;
  • Cho biết ngay số dư tức thời tại mọi thời gian;
  • Cho phép nhập nhiều chứng từ trên cùng 1 phiếu thu hay phiếu chi;
  • Cảnh báo khi số dư tại quỹ bị âm.
Báo cáo:
  • Cho phép in phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm chi trên máy tính;
  • Cho xem các báo cáo về tồn quỹ hằng ngày, các sổ chi tiết theo dõi nguyên tệ;
  • Bảng kê thu tiền, bảng kê chi tiền;
  • Bảng kê thu tiền ngân hàng, chi tiền ngân hàng.

2.2 Kế toán vật tư hàng hoá

Chức năng:
  • Cho phép lựa chọn các phương pháp xuất kho: Bình quân, Đích danh, FIFO, LIFO;
  • Tự động xuất kho giá vốn hàng bán;
  • Mua hàng nhập khẩu;
  • Mua hàng nhập kho – trả tiền ngay;
  • Mua hàng nhập kho – ghi nhận nợ;
  • Mua hàng nhập kho – trả tiền – ghi nhận nợ;
  • Mua hàng nhập kho và xuất thẳng (dành riêng cho các công ty xây dựng);
  • Nhập kho hàng khuyến mãi;
  • Xuất kho gửi đi bán;
  • Xuất kho lưu chuyển nội bộ từ 1 kho đến 1 kho hay đến nhiều kho;
  • Xuất dùng cho sản xuất;
  • Xuất kho khuyến mãi;
  • Xuất dùng cho văn phòng;
  • Hàng bán bị trả lại;
  • Cảnh báo khi xuất hàng quá số lượng tồn kho.
Báo cáo:
  • Cho in các phiếu nhập kho, xuất kho;
  • Các thẻ kho, sổ chi tiết vật tư hàng hoá;
  • Báo cáo nhập – xuất – tồn của từng kho, toàn bộ kho;
  • Báo cáo nhập – xuất – tồn theo từng tài khoản;
  • Báo cáo nhập – xuất – tồn theo nguồn nhập, xuất;
  • Báo cáo nhập – xuất – tồn theo từng nhóm vật tư, hàng hoá;
  • Báo cáo xuất theo đối tượng.

2.3 Kế toán tài sản cố định

Chức năng:
  • Danh sách tài sản cố định được theo dõi với dạng hình cây;
  • Trích khấu hao tài sản cố định tự động cho tài sản cố định hữu hình, vô hình, thuê tài chính;
  • Tăng tài sản cố định trong kỳ;
  • Giảm tài sản cố định;
  • Đánh giá lại tài sản.
Báo cáo:
  • Cho in phiếu tăng giảm tài sản cố định;
  • Sổ tài sản cố định;
  • Sổ khấu hao chi tiết, khấu hao tổng hợp;
  • Sổ số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ tài sản cố định;
  • Sổ tăng tài sản cố định, đánh giá tăng tài sản cố định;
  • Sổ giảm tài sản cố định, đánh giá giảm tài sản cố định;
  • Sổ chi tiết phân bổ khấu hao;
  • Sổ tổng hợp phân bổ khấu hao.

2.4 Kế toán công nợ

Chức năng:
  • Thanh toán công nợ cho chuyên viên;
  • Công nợ nội bộ giữa các thành viên;
  • Thanh toán công nợ cho từng khách hàng;
  • Thanh toán công nợ theo từng hóa đơn đầu vào, đầu ra cho từng khách hàng;
  • Theo dõi thời hạn thanh toán cho từng hóa đơn;
  • Các bút toán cấn trừ công nợ.
Báo cáo:
  • Sổ chi tiết công nợ khách hàng;
  • Sổ chi tiết đối tượng thanh toán;
  • Chi tiết công nợ khách hàng theo tuổi nợ;
  • Tổng hợp công nợ khách hàng theo tuổi nợ;
  • Sổ tổng hợp số dư công nợ (theo ngoại tệ);
  • Bảng cân đối công nợ;
  • Bảng đối chiếu công nợ;
  • Danh sách nợ quá hạn mức.

2.5 Kế toán bán hàng

Chức năng:
  • Doanh thu (dịch vụ, hàng hóa, thành phẩm) – thanh toán ngay;
  • Doanh thu (dịch vụ, hàng hóa, thành phẩm) – ghi nhận nợ;
  • Doanh thu (dịch vụ, hàng hóa, thành phẩm) – thanh toán – ghi nhận nợ;
  • Giảm giá hàng bán;
  • Chiết khấu thương mại;
  • Hàng bán bị trả lại.
Báo cáo:
  • Cho phép in chứng từ trực tiếp trên máy tính (của bộ tài chính hay đặc thù của doanh nghiệp);
  • Sổ tổng hợp doanh thu mặt hàng, theo từng khách hàng, toàn bộ khách hàng, theo thuế VAT, theo kho hàng;
  • Sổ chi tiết doanh thu – giá vốn;
  • Sổ tổng hợp doanh thu – giá vốn;
  • Sổ chi tiết doanh thu bán hàng mẫu 1, mẫu 2.
  • Sổ chi tiết bán hàng.

2.6 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành

Chức năng:
  • Theo dõi chi phí cho từng công trình, từng đơn đặt hàng, từng sản phẩm;
  • Trợ giúp tính giá thành cho các công ty xây dựng, các công ty sản xuất theo đơn đặt hàng, theo định mức (theo hàng tháng);
  • Trợ giúp phương pháp tính giá thành theo phương pháp tập hợp giá thành theo đối tượng, theo định mức;
  • Tùy theo từng loại hình của doanh nghiệp mà chương trình có thể sửa đổi theo yêu cầu của doanh nghiệp.
Báo cáo:
  • Bảng tính giá thành cho công trình sản phẩm;
  • Chi tiết chi phí cho từng công trình sản phẩm;
  • Chi phí và kết quả kinh doanh cho sản phẩm;
  • Kết quả kinh doanh theo công trình sản phẩm;
  • Các báo cáo về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

2.7 Kế toán tổng hợp

Chức năng:
  • Các bút toán kết chuyển cuối kỳ về doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu chi phí, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp;
  • Thực hiện các bút toán phân bổ chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp;
  • Các bút toán điều chỉnh;
  • Chuyển sang số dư sang năm mới say khi kết thúc niên độ kế toán;
  • Tổng hợp số liệu từ các đơn vị thành viên, cho ra báo cáo hợp nhật của toàn công ty.
Báo cáo:
  • Sổ nhật ký chung;
  • Số chứng từ ghi sổ;
  • Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ;
  • Bảng cân đối số phát sinh;
  • Bảng cân đối số phát sinh bàn cờ;
  • Bảng kê phát sinh chi tiết;
  • Bảng kê số dư chi tiết;
  • Bảng phát sinh nợ, phát sinh có cho từng tài khoản;
  • Các bảng nhật ký chứng từ, bảng kê chứng từ;
  • Các sổ cái tài khoản (theo cách thức nhật ký chung, chứng từ ghi sổ);
  • Các sổ chi tiết tài khoản (theo đối ứng các tài khoản, theo nhóm đối ứng);
  • Bảng cân đối kế toán;
  • Lưu chuyển tiền tệ (trực tiếp);
  • Thuyết minh báo cáo tài chính;
  • Báo cáo kết quả kinh doanh: Báo cáo lãi lỗ (Phần I); Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước (Phần II); Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm (Phần III);
  • Báo cáo phí, Tổng hợp phí;
  • Báo cáo thuế GTGT: Liên kết HTTK;
  • Tờ khai thuế GTGT;
  • Bảng kê chứng từ đầu ra theo các tỷ lệ thuế (mẫu 02);
  • Bảng kê chứng từ đầu vào theo các tỷ lệ thuế (mẫu 03);
  • Bảng kê chứng từ đầu vào không có chứng từ (mẫu 04);
  • Bảng kê đầu vào hàng nông lâm thủy hải sản (mẫu 05);
  • Các báo cáo quyết toán thuế: Bảng tổng hợp thanh toán thuế; Quyết toán thuế GTGT; Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp; Bảng kê tình hình nộp thuế.

3/ Phần mềm kế toán LVN Group

Nhằm đáp ứng những nhu cầu trong công việc của kế toán viên, phần mềm LVN Group với những đặc điểm, tính năng nổi bật sẽ giúp bạn bớt căng thẳng và mang lại hiệu quả cao hơn trong công việc. Có thể kể đến 1 số tính năng đắt giá của phần mềm kế toán LVN Group như:
  • Công nghệ lập trình tiên tiến;
  • Thiết kế linh hoạt, giao diện bắt mắt, dễ sử dụng;
  • Quản lý đa tiền tệ;
  • Truy vấn các dữ liệu có liên quan;
  • Tính hiện đại chính xác;
  • Có tính chuyên nghiệp.
Trên đây là một số thông tin cũng như tính năng đắt giá mà phần mềm kế toán LVN Group mang đến phục vụ trải nghiệm người dùng. Nếu bạn vẫn còn câu hỏi liên quan đến phần mềm kế toán LVN Group hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com