Mẫu đề nghị cấp giấy thông hành là gì? Mẫu gồm những nội dung nào? Nội dung của mẫu báo cáo thế nào, như nào, cần có những gì thì vẫn còn nhận được nhiều sự quan tâm. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu các thông tin về vấn đề trên thông qua nội dung trình bày dưới đây !.
1. Mẫu tờ khai cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh là gì?
Mẫu tờ khai cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh xuất nhập cảnh là mẫu bản tờ khai được cá nhân lập ra và gửi tới đơn vị có thẩm quyền để đề nghị về việc cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang các thành phố biên giới của các nước giáp Việt Nam. Mẫu nêu rõ thông tin, lý lịch của người làm đơn.
Mẫu tờ khai cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh thể hiện nguyện vọng của cá nhân gửi tơi đơn vị có thẩm quyền để đề nghị về việc cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh và là căn cứ để đơn vị có thẩm quyền cấp giấy phép thông hành cho cá nhân đó.
2. Các bước thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy thông hành.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành bao gồm:
– 01 tờ khai theo Mẫu M01 ban hành kèm theo Nghị định 76/2020 đã điền trọn vẹn thông tin. Tờ khai của các trường hợp dưới đây thì thực hiện như sau:
+ Người quy định tại khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định 76/2020 thì tờ khai phải có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý;
+ Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo hướng dẫn BLDS, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do cha, mẹ hoặc người uỷ quyền theo pháp luật khai và ký tên, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Trưởng công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú;
+ Người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc với cha hoặc mẹ thì tờ khai phải do cha hoặc mẹ khai và ký tên.
– 02 ảnh chân dung, cỡ 4cm x 6cm. Trường hợp người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành với cha hoặc mẹ thì dán 01 ảnh 3 cm x 4cm của trẻ em đó vào tờ khai và nộp kèm 01 ảnh 3 cm x 4cm của trẻ em đó để dán vào giấy thông hành.
– Giấy tờ khác đối với các trường hợp dưới đây:
+ 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
+ 01 bản chụp có chứng thực giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người uỷ quyền theo pháp luật đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo hướng dẫn của BLDS, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
+ Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng;
+ Giấy giới thiệu của đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Trình tự thực hiện
– Người đề nghị cấp giấy thông hành nộp 01 bộ hồ sơ theo hướng dẫn tại Điều 5 Nghị định 76/2020.
– Khi nộp hồ sơ, người đề nghị phải xuất trình giấy CMND hoặc thẻ CCCD còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
– Trường hợp đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả thì người được cử đi nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu, giấy CMND hoặc thẻ CCCD còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy quyền để kiểm tra, đối chiếu.
– Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo hướng dẫn BLDS, người chưa đủ 14 tuổi thông qua người uỷ quyền theo pháp luật của mình làm thủ tục.
– Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành; kiểm tra, đối chiếu; thu lệ phí và cấp giấy hẹn trả kết quả.
– Người đề nghị cấp giấy thông hành phải nộp lệ phí; nếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với đơn vị quy định tại Điều 7 Nghị định 76/2020 thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
Ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành
– Người đang công tác trong các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân có thể ủy quyền cho đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đó nộp hồ sơ và nhận kết quả thay.
– Trường hợp doanh nghiệp được ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành thì trước khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp đó phải gửi cho đơn vị cấp giấy thông hành 01 bộ hồ sơ pháp nhân, gồm:
+ Bản sao hoặc bản chụp có chứng thực quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; nếu bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
+ Văn bản giới thiệu mẫu con dấu và mẫu chữ ký của người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp.
– Việc gửi hồ sơ pháp nhân nêu tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 76/2020 chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp gửi văn bản bổ sung.
Nơi nộp hồ sơ
– Người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia nộp hồ sơ tại đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia nơi đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp người đó công tác có trụ sở.
– Người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào nộp hồ sơ tại đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào nơi người đó có hộ khẩu thường trú hoặc nơi đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp người đó công tác có trụ sở.
– Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định 76/2020 nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc nơi người đó có hộ khẩu thường trú.
– Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới – Việt Nam – Trung Quốc quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định 76/2020 nộp hồ sơ tại Công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc nơi đơn vị người đó có trụ sở.
Bước 3: Trả kết quả
Thời hạn và thẩm quyền giải quyết
– Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia, đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào cấp giấy thông hành và trả kết quả cho người đề nghị. Trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
– Trong thời hạn 01 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Công an xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc; Công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc cấp giấy thông hành và trả kết quả cho người đề nghị. Trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
3. Mẫu tờ khai cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh chi tiết nhất
Mẫu tờ khai cấp giấy thông hành theo Nghị định 76/2020/NĐ-CP có nội dung như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ảnh cỡ 4x6cm mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng (1)
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY THÔNG HÀNH
1.Họ và tên (chữ in hoa) …
2.Giới tính: Nam □ Nữ □
3.Sinh ngày…. tháng…. năm Nơi sinh (tỉnh, Tp)
4.Số giấy CMND/thẻ CCCD
5.Dân tộc … 6. Tôn giáo … 7. Số điện thoại …
8.Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú …
9.Chỗ ở hiện nay …
10.Nghề nghiệp …
11.Tên, địa chỉ đơn vị, tổ chức doanh nghiệp nơi đang công tác (nếu có) …
12.Cửa khẩu qua lại: …
13 Trẻ em dưới 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành(2):
-Họ và tên (chữ in hoa)
-Sinh ngày…tháng…năm … Nơi sinh (tỉnh, thành phố)
14.Nội dung đề nghị (3):
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên.
Xác nhận của đơn vị, tổ chức,
doanh nghiệp hoặc Trưởng Công an xã, phường, thị trấn
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
Làm tại …, ngày ….tháng…năm…
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
4. Hướng dẫn viết mẫu tờ khai cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh chi tiết nhất
-Dán 01 ảnh vào khung, kèm theo 01 ảnh để cấp giấy thông hành.
-Dành cho trường hợp trẻ em dưới 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
-Ghi rõ nội dung đề nghị. Ví dụ: Đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia; Đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào; Đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
-Xác nhận của đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong trường hợp người đề nghị cấp giấy thông hành là cán bộ, công chức, viên chức, công nhân hoặc xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú trong trường hợp người đề nghị cấp giấy thông hành là trẻ em dưới 14 tuổi.
5. Một số quy định về cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh
5.1. Đối tượng được cấp giấy thông hành bao gồm:
-Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia gồm cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang công tác trong các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác.
-Đối tượng được cấp giấy thông hành tại biên giới Việt Nam – Lào là:
+ Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào;
+ Công dân Việt Nam không có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng công tác trong các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào.
– Đối tượng được cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc:
+ Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc;
+ Cán bộ, công chức công tác tại các đơn vị nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác.
Trên đây là một số thông tin về mẫu đề nghị cấp giấy thông hành . Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn trả lời được những câu hỏi về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Luật LVN Group, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.