Hướng dẫn tra cứu giấy phép đo đạc bản đồ 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hướng dẫn tra cứu giấy phép đo đạc bản đồ 2023

Hướng dẫn tra cứu giấy phép đo đạc bản đồ 2023

 

Việc tra cứu giấy phép đo đạc bản đồ là vô cùng cần thiết đối với các tổ chức đã viết đơn đề nghị xin cấp giấy phép đo đạc bản đồ. Vậy việc tra cứu giấy phép đo đạc bản đồ sẽ diễn ra thế nào? Bài viết sau đây sẽ gửi tới đến quý bạn đọc Hướng dẫn tra cứu đo đạc bản đồ 2023.

Tra cứu giấy phép đo đạc bản đồ

Khái niệm hoạt động đo đạc bản đồ

Đo đạc và bản đồ là lĩnh vực hoạt động khoa học kỹ thuật sử dụng các thiết bị và các  phương pháp để thu nhận và xử lý thông tin nhằm xác định các đặc trưng hình học và thông tin thuộc tính của các đối tượng địa lý, ở mặt đất, lòng đất, mặt nước, lòng nước và  đáy nước và các khoảng không ở dạng tĩnh hoặc biến động theo thời gian để  biểu thị bề mặt trái đất dưới dạng mô hình thu nhỏ bằng hệ thống ký hiệu, theo các quy tắc toán học nhất định

Quy định pháp luật về giấy phép đo đạc bản đồ

Theo Điều 29 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP quy định, những hoạt động đo đạc và bản đồ sau cần phải có giấy phép:

  1. Lập đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật – dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành.
  2. Kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành.
  3. Xây dựng mạng lưới tọa độ, độ cao, trọng lực.
  4. Thu nhận dữ liệu ảnh hàng không.
  5. Xử lý dữ liệu ảnh viễn thám.
  6. Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
  7. Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình.
  8. Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển.
  9. Đo đạc, thành lập bản đồ địa giới hành chính.
  10. Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính.
  11. Thành lập bản đồ hành chính.
  12. Đo đạc, thành lập hải đồ.
  13. Đo đạc, thành lập bản đồ công trình.

Tra cứu giấy phép đo đạc bản đồ

Theo Nghị định Số: 27/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật đo đạc và bản đồ Điều 30. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ quy định:

  1. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp cho tổ chức được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 51 của Luật Đo đạc và bản đồ. Giấy phép có thời hạn là 05 năm, mỗi lần gia hạn là 05 năm.

Về Giấy phép cấp cho nhà thầu nước ngoài phải thể hiện địa bàn hoạt động và có thời hạn theo thời gian thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu.

Giấy phép được gia hạn theo thời gian gia hạn để thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu theo hướng dẫn:

  1. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, gồm các thông tin chính về tên, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại liên hệ, fax, Email, website, số quyết định thành lập tổ chức hoặc mã số doanh nghiệp, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép, ngày cấp, thời hạn giấy phép, phạm vi hoạt động, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ cấp bổ sung, người ký giấy phép.

Cũng có nghĩa, khi tiến hành hoạt động đo đạc và bản đồ cấp cho tổ chức được thực hiện phải cần có giấy phép hoạt động theo hướng dẫn của pháp luật.

Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định Số: 27/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật đo đạc và bản đồ và kèm theo các nội dung theo hướng dẫn đề ra như các thông tin chính về tên, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại liên hệ, fax, Email, website…

Tuy nhiên trên thực tiễn, để được cấp giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ, Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Là doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ;
  • Người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ; có thời gian hoạt động thực tiễn ít nhất là 05 năm phù hợp với ít nhất một nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoặc có chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; không được đồng thời là người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ của tổ chức khác;
  • Có số lượng tối thiểu là 04 chuyên viên kỹ thuật có trình độ trung cấp trở lên được đào tạo về đo đạc và bản đồ;
  • Có phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với quy định trong định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc và bản đồ để thực hiện một sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đề nghị cấp giấy phép.

Riêng với Nhà thầu nước ngoài được Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư, trong đó có hoạt động đo đạc và bản đồ;
  • Có lực lượng kỹ thuật, phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu

Thời hạn giải quyết, tra cứu giấy phép đo đạc bản đồ

  •  Thời gian giải quyết thường không quá 09 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
  •  Thời gian thẩm định hồ sơ: 07 ngày công tác (trường hợp Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thẩm định), 06 ngày công tác (trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định).
  • Trong thời hạn 02 ngày công tác kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam phê duyệt, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

Sau thời gian này, nếu tổ chức muốn tra cứu giấy phép đo đạc bản đồ đã được cấp chưa thì có thể truy cứu các trang thông tin của cổng thông tin chính phủ hoặc thông qua các dịch vụ tra cứu của Công ty LVN Group để được tra cứu giấy phép đo đạc bản đồ nhanh chóng và kết quả chính xác.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com