Hướng dẫn tra cứu thông tin doanh nghiệp theo tên giám đốc

Để nghiên cứu về doanh nghiệp phục vụ cho các dự án kinh doanh hay các mục đích khác, phát sinh nhu cầu nghiên cứu về cơ cấu, tổ chức, người uỷ quyền pháp luật của doanh nghiệp… Với quy định hiện hành, việc tra cứu được thực hiện dễ dàng và đơn giản. Tuy nhiên, nhiều người lại chưa hiểu rõ về vấn đề này. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu các thông tin về tra cứu thông tin doanh nghiệp theo tên giám đốc thông qua nội dung trình bày dưới đây để hiểu rõ thêm về vấn đề này !.

1. Doanh nghiệp là gì?

Theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo hướng dẫn của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

Mặt khác, Luật Doanh nghiệp còn định nghĩa các loại doanh nghiệp sau:

– Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo hướng dẫn tại Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020

– Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.

2. Mã số doanh nghiệp

– Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

– Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.

3. Dấu doanh nghiệp

– Dấu doanh nghiệp bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới cách thức chữ ký số theo hướng dẫn của pháp luật về giao dịch điện tử.

– Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, cách thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền và đơn vị khác của doanh nghiệp.

– Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo hướng dẫn của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo hướng dẫn của pháp luật.

4. Các loại hình doanh nghiệp

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 có các loại hình doanh nghiệp sau:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo hướng dẫn của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 Luật Doanh nghiệp 2020

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo hướng dẫn của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo hướng dẫn tại Điều 128 và Điều 129 Luật Doanh nghiệp 2020

– Công ty cổ phần:

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

+ Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

+ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

+ Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

– Công ty hợp danh:

Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

+ Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

+ Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

– Doanh nghiệp tư nhân:

+ Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

+ Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

+ Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

+ Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

5. Tra cứu thông qua bố cáo doanh nghiệp

Sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc sau khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia là trang thông tin điện tử chính thống để những tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký doanh nghiệp, công bố thông tin qua mạng điện tử. Đồng thời đơn vị đăng ký kinh doanh truy cập thông tin về đăng ký doanh nghiệp để phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thì phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo hướng dẫn. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

+ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

+ Ngành, nghề kinh doanh;

Thời hạn thông báo công khai các thông tin về doanh nghiệp được thành lập hoặc thay đổi là 30 ngày, kể từ ngày được công khai.

6. Các bước tra cứu người uỷ quyền pháp luật của doanh nghiệp

Muốn tra cứu thông tin người uỷ quyền theo pháp luật của công ty trên hệ thống thông tin đăng ký kinh doanh của quốc gia thì anh/chị phải có tài khoản đăng nhập. Anh/chị hãy đăng ký một tài khoản rồi thực hiện các bước tra cứu theo mục 2 dưới đây:

Các bước tra cứu

Bước 1: Truy cập website Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Sau khi truy cập vào website, click vào “Dịch vụ công” => “Đăng ký doanh nghiệp trực tuyến”.

Bước 2: Đăng nhập tài khoản

Đăng nhập tài khoản

Các bước tiếp theo

Tiếp theo, vào “Đăng ký doanh nghiệp”

Các bước tiếp theo

Tiếp theo, vào “Đăng ký doanh nghiệp”

Chọn “Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp” => Tiếp theo

Nhập mã số thuế/mã số doanh nghiệp vào ô mã số doanh nghiệp => Tìm kiếm => Tiếp theo.

Chọn “Thay đổi nội dung ĐKDN” => Tiếp theo

Chọn Tiếp theo => Ok

Chọn Bắt đầu => Ok

Click vào mục “Người uỷ quyền theo pháp luật” => Sửa đổi

Sau đó, trên màn hình sẽ hiển thị trọn vẹn thông tin và chức danh của người uỷ quyền theo pháp luật công ty.

Trên đây là một số thông tin về tra cứu thông tin doanh nghiệp theo tên giám đốc. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn trả lời được những câu hỏi về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Luật LVN Group, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com