Hướng dẫn tra cứu tờ khai quyết toán thuế TNCN

Việc kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã không còn xa lạ gì với mỗi chúng ta. Nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN là một trong những thủ tục bắt buộc khi thực hiện thủ tục nộp thuế. Vậy tra cứu tờ khai quyết toán thuế TNCN thế nào? Sau đây, Luật LVN Group sẽ giúp quý bạn đọc phân tích và nghiên cứu rõ hơn.

1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?

1.1. Khái niệm

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng trong, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.
Hướng dẫn tra cứu tờ khai quyết toán thuế TNCN

1.2. Đối tượng

Có 2 đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân: Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế. Căn cứ:
  • Với cá nhân cư trú: Thu nhập chịu thuế là khoản phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam (không phân biệt nơi trả thu nhập)
  • Với cá nhân không cư trú: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam (không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập).

2. Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN

2.1. Đối với cá nhân khai quyết toán thuế TNCN trực tiếp với đơn vị thuế

  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Bản sao (bản chụp từ bản chính) các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuê đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì đơn vị thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử thì người nộp thuế sử dụng bản thể hiện của chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử (bản giấy do người nộp thuế tự in chuyển đổi từ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gốc do tổ chức, cá nhân trả thu nhập gửi cho người nộp thuế).
  • Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do đơn vị trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo hướng dẫn của luật pháp nước ngoài, đơn vị thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.
  • Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
  • Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ cửa hàng, Lãnh sự cửa hàng và nhận thu nhập từ nước ngoài.
  • Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm a khoản 3 Mục III Công văn 883/TCT-DNNCN (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời gian quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc).

2.2. Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập

  • Tờ khai thuyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.

2.3. Trường hợp cá nhân thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thay

Cá nhân lập Giấy uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ kỳ tính thuế năm 2021 theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.

3. Tra cứu tờ khai quyết toán thuế TNCN

Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống thuế điện tử

Thực hiện đăng nhập vào hệ thống thuế điện tử theo đường dẫn sau: http://thuedientu.gdt.gov.vn/. Chọn Phân hệ “Doanh nghiệp” ► “Đăng nhập” ► Gõ MST và mật khẩu đăng nhập.
Lưu ý: Dùng tài khoản quản lý. Ví dụ: MST-ql và mật khẩu tương ứng.

Bước 2: Ấn vào mục “Tra cứu” để tra cứu: Tờ khai, thông báo thuế, thông tin nghĩa vụ

Chọn phân hệ “Tra cứu” và chọn loại thông báo, tờ khai, tra cứu số thuế còn phải nộp, tra cứu thông tin nghĩa vụ, tra cứu thông báo thuế khác.
Ấn tra cứu, chọn tra cứu tờ khai thuế đã nộp.

Bước 3: Cập nhật các thông tin loại tờ khai, thông tin, ngày…

Thực hiện chọn:
  • Tờ khai (loại tờ khai cần tra cứu).
  • Mã giao dịch ► Bỏ qua.
  • Ngày nộp từ ngày, đến ngày.

Bước 4: Xem kết quả tra cứu hồ sơ khai thuế và tải về.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu và phân tích của chúng tôi về vấn đề tra cứu tờ khai quyết toán thuế TNCN, cũng như các vấn đề pháp lý phát sinh có liên quan. Hi vọng có thể trả lời giúp cho bạn đọc những thông tin cơ bản cần thiết, góp phần giúp quá trình thực hiện thủ tục trên thực tiễn diễn ra thuận lợi hơn. Trong quá trình nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com