Công văn là cách thức văn bản hành chính dùng phổ biến trong các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, đóng vai trò cần thiết trong hoạt động hàng ngày để thực hiện các hoạt động thông tin và giao dịch nhằm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của tổ chức. Bởi vậy, trong hoạt động tổ chức nói chung còn sử dụng công văn đề nghị hoàn trả tiền đặt cọc với mẫu dưới đây.
1. Khi nào thì đề nghị hoàn trả tiền đặt cọc
Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Để giao kết, thực hiện một giao dịch dân sự theo đúng thời hạn cũng như tránh việc một trong các bên không thực hiện nghĩa vụ của họ gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của mình, thông thường các bên sẽ quy định rõ về việc tài sản đặt cọc, giá trị đặt cọc và tiền phạt đặt cọc, nếu các bên không thỏa thuận về tiền phạt đặt cọc thì áp dụng theo hướng dẫn về pháp luật.
Khi người đặt cọc thực hiện xong nghĩa vụ của mình thì bên nhận đặt cọc phải hoàn trả tiền cho bên còn lại.
2. Có được sử dụng công văn đề nghị hoàn trả tiền đặt cọc không?
Công văn đề nghị hoàn trả tiền đặt cọc là văn bản thể hiện yêu cầu và thiện chí hợp tác của cá nhân, hay một nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền của một cá nhân, đơn vị, tổ chức hợp tác làm một hoặc một số công việc nhất định theo yêu cầu và phù hợp với nhu cầu công việc cần hoàn thành của tổ chức đưa ra đề nghị.
Bên đặt cọc có thể ra công văn đề nghị hoàn trả tiền đặt cọc nếu là tổ chức.
3. Mẫu công văn đề nghị hoàn trả tiền đặt cọc
Kính gửi: CÔNG TY ……………………………………………………….
– Tên doanh nghiệp: CÔNG TY …………………………………………………………………………
– Người uỷ quyền theo pháp luật: Ông/Bà …………………………………. Chức vụ: …………………
– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………
– Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ……………………………………….
– Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………….
Theo thông báo bán ……………………. của Công ty ……………………. kể từ ngày …../…../…..,
Công ty ……………………………… đã nộp tiền đặt cọc đăng ký mua ………………………….. của
Công ty ……………………. Toàn bộ số tiền đặt cọc là: …………………………. đồng (Bằng chữ:
…………………………………….. đồng) đã được Công ty chúng tôi chuyển vào tài khoản số
…………………….. của Công ty ………………………….. tại Ngân Hàng …………………………..
Do có một số thay đổi trong kế hoạch ………… của Quý Công ty nên Quý Công ty đã tạm dừng việc
bán ………………………….. và tiến hành hoàn trả lại tiền đặt cọc cho các khách hàng. Vì vậy, nay,
Công ty …………………….. đề nghị Quý Công ty chuyển trả tiền đặt cọc cho Công ty chúng tôi vào
tài khoản như sau:
- Tên chủ tài khoản: …………………………………………………………………
- Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
- Mở tại Ngân hàng: …………………………………………………………………
- Số tiền: …………………………….. đồng (Bằng chữ: …………………………..)
Trân trọng kính chào!
4. Hướng dẫn ghi công văn đề nghị hoàn trả tiền đặt cọc
Công văn phải có đủ các phần sau đây:
- Quốc hiệu và tiêu ngữ.
- Địa danh và thời gian gửi công văn.
- Tên đơn vị chủ quản và đơn vị ban hành công văn.
- Chủ thể nhận công văn (đơn vị hoặc cá nhân).
- Số và ký hiệu của công văn.
- Trích yếu nội dung.
- Nội dung công văn.
- Chữ ký, đóng dấu.
- Nơi gửi.
-Phần mở đầu: Nêu lý do, tóm tắt mục đích viết Công văn
- Công văn hướng dẫn: hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cấp dưới.
- Công văn đôn đốc: đôn đốc cấp dưới, tránh được sự thiếu triệt để trong những hoạt động chuyên môn hoặc kịp thời chỉ ra những sai sót cần khắc phục trong thực tiễn.
– Phần nội dung: Nêu cách giải quyết, nêu quan điểm, thái độ của đơn vị gửi Công văn. Trong nội dung công văn thường có 3 phần là:
- Viện dẫn vấn đề.
- Giải quyết vấn đề.
- Kết luận vấn đề.
5. Những câu hỏi thường gặp.
5.1. Hợp đồng đặt cọc là gì?
Theo Bộ Luật Dân sự năm 2015:
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Cũng theo Bộ luật này:
1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Vì vậy, có thể hiểu hợp đồng đặt cọc là sự thỏa thuận giữa các bên về việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền (hoặc vật có giá trị khác) để đảm bảo thực hiện một công việc hay hợp đồng nào đó.
Chẳng hạn, đặt cọc mua nhà, đặt cọc mua đất…
5.2. Hợp đồng đặt cọc vô hiệu khi nào?
Theo Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015, thông thường, hợp đồng đặt cọc chỉ vô hiệu khi người đặt cọc không có năng lực hành vi dân sự hoặc đặt cọc khi bị lừa dối, cưỡng ép…
5.3. Hợp đồng đặt cọc cần công chứng không?
Hiện nay, Bộ luật Dân sự năm 2015, Luật Đất đai năm 2013, Luật Công chứng 2014 chưa ghi nhận điều khoản nào quy định hợp đồng đặt cọc bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực. Tuy nhiên, để tránh xảy ra những tranh chấp không đáng có thì các bên nên công chứng hoặc chứng thực hợp đồng.
5.4. Những lưu ý khi làm hợp đồng đặt cọc?
– Phải ghi là hợp đồng đặt cọc thay vì “giấy biên nhận giao tiền”: Nếu ký hợp đồng đặt cọc, khi một trong các bên từ chối thực hiện hợp đồng sẽ phải chịu phạt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Tuy nhiên, nếu chỉ ký giấy biên nhận tiền nhưng trong giấy đó không ghi là đặt cọc thì sẽ không bị phạt cọc nếu không có thỏa thuận.
– Hợp đồng đặt cọc có thể được viết tay.
Toàn bộ những nội dung trên là hướng dẫn của LVN Group về công văn đề nghị hoàn trả tiền đặt cọc. Để đảm bảo cho hoạt động của các tổ chức diễn ra một cách nhanh chóng, thuận tiện, việc tuân thủ các quy định về soạn thảo công văn là một điều cần thiết. Bởi vậy, khi có nhu cầu, liên hệ với LVN Group qua 1900.0191 để biết thêm chi tiết !!