Công chứng, chứng thực là hoạt động rất phổ biến và cần thiết hiện nay. Sẽ có rất nhiều giao dịch, giấy tờ mà bạn cần phải thực hiện công chứng, chứng thực mới có hiệu lực. Khi bạn nộp hồ sơ ứng tuyển vào một công ty nào đó, nhà tuyển dụng sẽ yêu cầu bản sao y các bằng cấp của bạn. Vậy, Sao y bản chính là gì? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua nội dung trình bày dưới đây: Khái niệm sao y bản chính là gì? (cập nhật 2023).
Khái niệm sao y bản chính là gì? (cập nhật 2023)
1. Khái niệm sao y bản chính là gì?
Sao y bản chính hay còn gọi là chứng thực bản sao từ bản chính.
Theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì chứng thực bản sao từ bản chính là việc đơn vị, tổ chức có thẩm quyền theo hướng dẫn tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.
Sao y bản chính khác với chứng thực chữ ký.
Bởi nội dung, cách thức của bản sao y được chứng thực là đúng với bản chính. Trong khi đó, chứng thực chữ ký là việc chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực (không chứng thực nội dung, cách thức văn bản).
Còn tại khoản 10 Điều 3 Nghị định 30/2020/NĐ-CP định nghĩa “bản sao y” là bản sao trọn vẹn, chính xác nội dung của bản gốc hoặc bản chính văn bản, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định.
Sao y bản chính là bản sao trọn vẹn, chính xác nội dung của bản gốc hoặc bản chính văn bản, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định.
Bản sao y chứng thực từ bản chính cần được chứng thực bởi đơn vị nhà nước có thẩm quyền giống y hệt bản chính.
Bản gốc là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được người có thẩm quyền trực tiếp ký trên văn bản giấy hoặc ký số trên văn bản điện tử.
Bản chính là là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được tạo từ bản có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
Vì vậy có thể thấy những văn bản được sao chép y hệt về cách thức nội dung từ bản gốc hoặc bản chính được xác định là sao y bản chính.
2. Cơ quan có thẩm quyền chứng thực bản sao sao y từ bản chính
Căn cứ vào ngôn ngữ của văn bản cần chứng thực, đơn vị có thẩm quyền chứng thực sao y được phân quyền như sau:
Đối với bản sao Tiếng Việt: Ủy ban nhân dân cấp xã trở lên, văn phòng công chứng.Người có thẩm quyền ký và đóng dấu trên bản sao y bản chính là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối với bản sao bằng tiếng nước ngoài: Phòng tư pháp trực thuộc Ủy ban nhân cấp huyện và văn phòng công chứng. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực bản sao thuộc thẩm quyền của mình, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.
Cơ quan uỷ quyền ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài có quyền chứng thực các loại văn bản sao từ bản chính do đơn vị có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam, đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.
Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan uỷ quyền đối với những văn bản thuộc thẩm quyền chứng thực của mình.
Văn phòng công chứng chỉ được phép thực hiện công chức các loại văn bản sau đây:
– Giấy tờ, văn bản do đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
– Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
Công chứng viên tiến hành chứng thực ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng,văn phòng công chứng.
3. Giá trị pháp lý của bản sao y chứng thực và bản sao y
Bản sao y từ bản chính chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Bản sao y được thực hiện theo đúng theo hướng dẫn của pháp luật về thẩm quyền sao văn bản, thể thức và kỹ thuật trình bày bản sao thì có giá trị pháp lý y như bản chính.
4. Một số câu hỏi thường gặp
Sao y bản chính ở đâu?
Hiện hành, thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính theo Nghị định 23/2015/NĐ-CP bao gồm:
– Phòng Tư pháp: Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.
– Ủy ban nhân dân cấp xã: Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.
Việc chứng thực bản sao từ bản chính không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
Ai là người nộp phí sao y giấy tờ tùy thân?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 226/2016/TT-BTC quy định về người nộp phí như sau:
“Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì phải nộp phí chứng thực theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”
Theo quy định trên, tổ chức, cá nhân yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì phải nộp phí chứng thực.
Xem thêm: Rừng ngập mặn là gì? (Cập nhật 2023)
Xem thêm: Tòa án nhân dân tối cao là gì? (Cập nhật 2023)
Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi về Khái niệm sao y bản chính là gì? (cập nhật 2023). Trong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.