Khiển trách là gì? Điều kiện áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Khiển trách là gì? Điều kiện áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách

Khiển trách là gì? Điều kiện áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách

Hiện nay, thị trường lao động ngày càng phát triển, số lượng người lao động tăng lên, vì thế, việc nghiên cứu các quyền lợi của chính mình là nhu cầu thiết yếu của người lao động. Khi tham gia vào quan hệ lao động, người lao động có thể bị kỷ luật trong một số trường hợp. Khiển trách là một trong các cách thức kỷ luật thường được áp dụng phổ biến trong quan hệ lao động. Vậy khiển trách là gì và có ảnh hưởng thế nào đến người lao động? Cùng LVN Group nghiên cứu về cách thức kỷ luật khiển trách !!

Khiển trách

1. Khiển trách là gì?

Hiện nay, không có quy định của pháp luật định nghĩa cụ thể Khiển trách là gì. Theo Bộ luật Lao động, khiển trách là một trong các cách thức kỷ luật được quy định trong Bộ luật lao động, nội quy lao động của doanh nghiệp để áp dụng với người lao động vi phạm kỷ luật lao động.

Tham khảo Kỷ luật cảnh cáo là gì? Quy định về hình phạt kỷ … – Luật LVN Group

2. Đối tượng bị áp dụng cách thức kỷ luật khiển trách

Theo Nghị định số 112/2020/NĐ-CP, cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm các quy định về nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức; những việc cán bộ, công chức, viên chức không được làm; nội quy, quy chế của đơn vị, tổ chức, đơn vị; vi phạm đạo đức, lối sống hoặc vi phạm pháp luật khác khi thi hành công vụ thì bị xem xét xử lý kỷ luật.

Tùy theo tùy theo tính chất, mức độ vi phạm của hành vi vi phạm mà cán bộ, công chức, viên chức bị áp dụng cách thức kỷ luật khiển trách.

Tham khảo Cách chức là gì? Quy định về cách chức [Chi tiết 2023]

Áp dụng cách thức kỷ luật khiển trách đối với cán bộ, công chức
Hình thức kỷ luật khiển trách áp dụng đối với cán bộ, công chức có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 112/2020/NĐ-CP, thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Vi phạm quy định về đạo đức, văn hóa giao tiếp của cán bộ, công chức; quy định của pháp luật về thực hiện chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, công chức; kỷ luật lao động; nội quy, quy chế của đơn vị, tổ chức, đơn vị;

– Lợi dụng vị trí công tác nhằm mục đích vụ lợi; có thái độ hách dịch, cửa quyền hoặc gây khó khăn, phiền hà đối với đơn vị, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong thi hành công vụ; xác nhận hoặc cấp giấy tờ pháp lý cho người không đủ điều kiện;

– Không chấp hành quyết định điều động, phân công công tác của cấp có thẩm quyền; không thực hiện nhiệm vụ được giao mà không có lý do chính đáng; gây mất đoàn kết trong đơn vị, tổ chức, đơn vị;

– Vi phạm quy định của pháp luật về: phòng, chống tội phạm; phòng, chống tệ nạn xã hội; trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;

– Vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước;

– Vi phạm quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;

– Vi phạm quy định về quy chế tập trung dân chủ, quy định về tuyên truyền, phát ngôn, quy định về bảo vệ chính trị nội bộ;

– Vi phạm quy định của pháp luật về: đầu tư, xây dựng; đất đai, tài nguyên môi trường; tài chính, kế toán, ngân hàng; quản lý, sử dụng tài sản công trong quá trình thực thi công vụ;

– Vi phạm quy định của pháp luật về: phòng, chống bạo lực gia đình; dân số, hôn nhân và gia đình; bình đẳng giới; an sinh xã hội; quy định khác của pháp luật liên quan đến cán bộ, công chức.

Áp dụng cách thức kỷ luật khiển trách đối với viên chức
Áp dụng cách thức kỷ luật khiển trách đối với viên chức có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng, trừ các hành vi vi phạm tại khoản 3 Điều 17 (Viên chức quản lý không thực hiện đúng trách nhiệm, để viên chức thuộc quyền quản lý vi phạm pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp; Viên chức quản lý không hoàn thành nhiệm vụ quản lý, điều hành theo sự phân công mà không có lý do chính đáng), thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Không tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp, đã được cấp có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản;
  • Vi phạm quy định của pháp luật về: thực hiện chức trách, nhiệm vụ của viên chức; kỷ luật lao động; quy định, nội quy, quy chế công tác của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản;
  • Lợi dụng vị trí công tác nhằm mục đích vụ lợi; có thái độ hách dịch, cửa quyền hoặc gây khó khăn, phiền hà đối với nhân dân trong quá trình thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao; xác nhận hoặc cấp giấy tờ pháp lý cho người không đủ điều kiện; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp (Nghị định 27/2012/NĐ-CP quy định ở mức cảnh cáo);
  • Không chấp hành quyết định phân công công tác của cấp có thẩm quyền; không thực hiện nhiệm vụ được giao mà không có lý do chính đáng; gây mất đoàn kết trong đơn vị;
  • Vi phạm quy định của pháp luật về: phòng, chống tội phạm; phòng, chống tệ nạn xã hội; trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
  • Vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước;
  • Vi phạm quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;
  • Vi phạm quy định của pháp luật về: đầu tư, xây dựng; đất đai, tài nguyên môi trường; tài chính, kế toán, ngân hàng; quản lý, sử dụng tài sản công trong quá trình hoạt động nghề nghiệp;
  • Vi phạm quy định của pháp luật về: phòng, chống bạo lực gia đình; dân số, hôn nhân và gia đình; bình đẳng giới; an sinh xã hội; quy định khác của pháp luật liên quan đến viên chức.

Tham khảo Mẫu bản kiểm điểm đảng viên vi phạm kỷ luật mới nhất 2023

3. Thẩm quyền áp dụng cách thức kỷ luật khiển trách đối với cán bộ, công chức, viên chức

Đối với cán bộ

Theo khoản 4 Điều 78 Luật Cán bộ, công chức 2008 thì thẩm quyền xử lý kỷ luật cán bộ được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật, điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội và văn bản của đơn vị, tổ chức có thẩm quyền.

Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định cụ thể như sau: Cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử thì có thẩm quyền xử lý kỷ luật, trừ trường hợp đối với các chức vụ, chức danh trong đơn vị hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn thì Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật.

Đối với công chức

Nghị định 112/2020/NĐ-CP cơ bản kế thừa Nghị định 34/2011/NĐ-CP, tuy nhiên có bổ sung thêm một số nội dung như:

– Đối với công chức cấp xã, Chủ tịch UBND cấp huyện tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định cách thức kỷ luật.

– Đối với công chức biệt phái: Bổ sung thêm quy định người đứng đầu đơn vị nơi công chức được cử đến biệt phái thống nhất cách thức kỷ luật với đơn vị cử biệt phái trước khi quyết định cách thức kỷ luật (Nghị định 34 thì đơn vị cơi công chức được cử biệt phái toàn quyền quyết định cách thức kỷ luật và chỉ thông báo cho đơn vị nơi công chức được cử biệt phái biết).

Đối với viên chức

Nghị định 112/2020/NĐ-CP cơ bản kế thừa Nghị định 27/2012/NĐ-CP về thẩm quyền xử lý kỷ luật viên chức, tuy nhiên bổ sung:

– Đối với viên chức giữ chức vụ, chức danh do bầu cử thì cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định công nhận kết quả bầu cử tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định cách thức kỷ luật.

Đối với người đã nghỉ việc, về hưu

Đây là quy định hoàn toàn mới của Nghị định 112, cụ thể như sau:

– Trường hợp bị xử lý kỷ luật bằng cách thức xóa tư cách chức vụ, chức danh thì cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử, bổ nhiệm vào chức vụ, chức danh cao nhất ra quyết định xử lý kỷ luật trừ trường hợp đối với các chức vụ, chức danh trong đơn vị hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn thì Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật. Trong trường hợp này , cấp có thẩm quyền quyết định việc xử lý đối với các chức vụ, chức danh khác có liên quan.

– Trường hợp bị xử lý kỷ luật bằng cách thức khiển trách hoặc cảnh cáo thì cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử, bổ nhiệm vào chức vụ, chức danh ra quyết định xử lý kỷ luật trừ trường hợp đối với các chức vụ, chức danh trong đơn vị hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn thì Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật.

4. Hệ quả kéo theo của việc bị khiển trách

Đối với cán bộ, công chức

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 82 Luật Cán bộ, Công chức 2008 sửa đổi 2019 có quy định:

  • Cán bộ, công chức bị khiển trách hoặc cảnh cáo thì thời gian nâng lương bị kéo dài 06 tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực;
  • Trường hợp cán bộ, công chức bị kỷ luật bằng cách thức khiển trách, cảnh cáo hoặc hạ bậc lương thì không thực hiện việc nâng ngạch, quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm vào chức vụ cao hơn trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực;

Đối với viên chức 

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 56 Luật Viên chức quy định:

  • Viên chức bị khiển trách thì thời hạn nâng lương bị kéo dài 03 tháng;
  • Viên chức bị kỷ luật từ khiển trách đến cách chức thì không thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực.

5. Giải đáp có liên quan

Các đối tượng nào có thể bị áp dụng khiển trách?

Khiển trách có thể áp dụng đối với cả công chức, cán bộ nhà nước và các lao động ký kết hợp đồng lao động.

Mức độ kỷ luật khi áp dụng khiển trách?

Khiển trách thường được áp dụng khi người lao động phạm lỗi lần đầu, ở mức độ nhẹ, hành vi vi phạm đã được quy định trong nội quy lao động (nếu có).

Người có thẩm quyền khiển trách người lao động là ai?

Người có thẩm quyền khiển trách người lao động là người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động uỷ quyền. Việc khiển trách có thể thể hiện bằng văn bản hoặc lời nói (khiển trách miệng).

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về cách thức kỷ luật khiển trách, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan đến cách thức khiển trách trong quan hệ lao động. Để đảm bảo quyền lợi của chính mình, người lao động nên nghiên cứu và nghiên cứu thêm về cách thức kỷ luật khiển trách trong Bộ luật lao động cũng như nội quy lao động nơi người lao động công tác.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com