Kho ngoại quan là gì ? Quy định pháp luật về kho ngoại quan - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Kho ngoại quan là gì ? Quy định pháp luật về kho ngoại quan

Kho ngoại quan là gì ? Quy định pháp luật về kho ngoại quan

Khi vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, với những hàng hóa được lưu kho, người ta thường nhắc đến khái niệm “kho ngoại quan” nhưng nhiều người còn khá mơ hồ về tên gọi này. Bài viết dưới đây sẽ gửi tới bạn những thông tin trọn vẹn nhất về kho ngoại quan, để bạn hiểu rõ kho ngoại quan là gì? Chức năng của kho ngoại quan, các thủ tục thành lập kho ngoại quan, quy định hiện hành về kho ngoại quan,…

Sau đây, xin mời Quý bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày Kho ngoại quan là gì ? Quy định pháp luật về kho ngoại quan để cùng trả lời các câu hỏi.

Xem thêm: Thuế nhà thầu giao hàng tại kho ngoại quan

1. Kho ngoại quan là gì?

Khu vực kho bãi được lập trên lãnh thổ Việt Nam, ngăn cách khu vực xung quanh để tạm lưu giữ, bảo quản hoặc thực hiện một số dịch vụ với hàng hóa từ nước ngoài hoặc từ trong nước đưa vàc theo hợp đồng thuê kho ngoại quan dưới sự kiểm tra, giám sát của hải quan.

Nếu theo dịch vụ giao hàng, Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi được thành lập trên lãnh thổ Việt Nam, ngăn cách với khu vực xung quanh để tạm lưu giữ, bảo quản hoặc thực hiện một số dịch vụ đối với hàng hoá từ nước ngoài, hoặc từ trong nước đưa vào kho theo hợp đồng thuê kho ngoại quan được ký giữa chủ kho ngoại quan và chủ hàng.

Theo quy định tại Khoản 10, Điều 4 Luật Hải quan năm 2014 thì  Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.

Đối tượng được phép thuê kho ngoại quan gồm: doanh nghiệp, cá nhân người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài; doanh nghiệp Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế được cấp có thẩm quyền cho phép hoạt động xuất nhập khẩu; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Hợp đồng thuê kho ngoại quan phải theo mẫu thống nhất do Tổng cục Hải quan Việt Nam ban hành và phải thực hiện trước khi hàng đến cửa khẩu Việt Nam.

Kho ngoại quan được phép thành lập ở các khu vực sau:

– Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là đầu mối giao lưu hàng hoá giữa Việt Nam với nước ngoài, có điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

–  Các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, các khu kinh tế đặc biệt khác (sau đây viết là Khu công nghiệp).

– Kho ngoại quan, hàng hoá, phương tiện vận tải ra, vào hoặc lưu giữ, bảo quản trong kho ngoại quan phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát của đơn vị hải quan.

Xem thêm: Điều kiện và thủ tục kinh doanh kho ngoại quan

2. Các dịch vụ được thực hiện trong kho ngoại quan

Chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho chủ kho ngoại quan hoặc đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện các dịch vụ sau đối với hàng hóa gửi kho ngoại quan:

Gia cố, chia gói, đóng gói bao bì; đóng ghép hàng hóa; phân loại phẩmcấphàng hóa, bảo dưỡng hàng hóa.

Lấy mẫu hàng hóa để phục vụ công tác quản lý hoặc làm thủ tục hải quan.

Chuyển quyền sở hữu hàng hóa.

Riêng đối với kho ngoại quan chuyên dùng chứa hóa chất, xăng dầu, nếu đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hải quan và yêu cầu quản lýnhà nước chuyên ngành có liên quan được phép pha chế, chuyển đổi chủng loại hàng hóa.

3. Quy định về kho ngoại quan

– Thuê kho ngoại quan:

Đối tượng được phép thuê kho ngoại quan gồm:

+ Tổ chức, cá nhân Việt Nam được phép kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc các thành phần kinh tế;

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài.

– Hợp đồng thuê kho ngoại quan:

+ Hợp đồng thuê kho ngoại quan do chủ kho ngoại quan và chủ hàng thỏa thuận theo hướng dẫn của pháp luật, trừ trường hợpchủ hàng vừa là chủ kho ngoại quan;

+ Thời hạn hiệu lực và thời hạn thuê kho ngoại quan do chủ hàng và chủ kho ngoại quan thỏa thuận trên hợp đồng thuê kho ngoại quan, nhưng không quá thời hạn hàng hóa được gửi kho ngoại quan theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan;

+ Quá thời hạn thuê kho ngoại quan theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan nếu chủ hàng hóa hoặc người được chủ hàng hóa ủy quyền không đưa hàng ra khỏi kho ngoại quan hoặc trong thời hạn thuê kho ngoại quan nhưng chủ hàng hóa hoặc người được chủ hàng hóa ủy quyềncó văn bản đề nghị thanh lý thì Cục Hải quan tổ chức thanh lý hàng hóa gửi kho ngoại quan theo hướng dẫn của pháp luật.

Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê kho ngoại quan

4. Giải đáp có liên quan

– Quy định về giám sát hải quan đối với kho ngoại quan?

Phương tiện, hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan và các dịch vụ trong kho ngoại quan phải chịu sự kiểm tra, giám sát của đơn vị hải quan. Cơ quan hải quan căn cứ vào chủng loại hàng hóa gửi kho ngoại quan, tình hình hoạt động của kho ngoại quan và việc chấp hành pháp luật của chủ kho ngoại quan để áp dụng biện pháp giám sát phù hợp.

Việc thực hiện các dịch vụ gia cố, chia gói, đóng gói bao bì; đóng ghép hàng hóa; phân loại phẩm cấp hàng hóa, bảo dưỡng hàng hóa và lấy mẫu hàng hóa trong kho ngoại quan, chủ hàng hoặc chủ kho ngoại quan phải có văn bản thông báo trước khi thực hiện cho Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan để tổ chức theo dõi, giám sát.

Hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu đến kho ngoại quan và ngược lại hoặc từ kho ngoại quan đến các địa điểm làm thủ tục hải quan khác ngoài cửa khẩu và ngược lại phải làm thủ tục hải quan và phải chịu sự kiểm tra, giám sát của đơn vị hải quan.

– Thuận lợi và khó khăn của kho ngoại quan?

Thuận lợi:

Hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu từ nước ngoài chờ đưa vào thị trường trong nước, chưa phải nộp thuế nhập khẩu;

Doanh nghiệp làm dịch vụ kho ngoại quan dễ bố trí sắp xếp hàng khoa học qua đó giảm được chi phí và thời gian, doanh nghiệp gửi hàng tại kho ngoại quan cũng dễ dàng theo dõi tình trạng hàng hóa của mình đang gửi tại kho.

Khó khăn:

Hàng hóa từ nước ngoài hoặc từ nội địa, từ khu phi thuế quan đưa vào kho ngoại quan, chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy quyền phải làm thủ tục nhập kho ngoại quan tại Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan.

Hàng hóa từ kho ngoại quan đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào nội địa hoặc các khu phi thuế quan, chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy quyền phải kê khai thông tin hàng hóa xuất kho ngoại quan với Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan. Trường hợp nhập khẩu vào thị trường Việt Nam thì phải làm thủ tục hải quan như đối với hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài theo loại hình nhập khẩu tương ứng; thời gian nhập khẩu thực tiễn hàng hóa là thời gian đơn vị hải quan xác nhận hàng hóa đưa ra khỏi kho ngoại quan. Hàng hóa gửi kho ngoại quan thuộc diện buộc phải tái xuất theo quyết định của đơn vị quản lý nhà nước có thẩm quyền thì không được phép nhập khẩu trở lại thị trường Việt Nam.

Hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến kho ngoại quan; hàng hóa từ kho ngoại quan đến cửa khẩu xuất; hàng hóa từ nội địa đưa vào kho ngoại quan và ngược lại phải làm thủ tục hải quan như đối với hàng hóa vận chuyển đang chịu sự giám sát hải quan, trừ trường hợp hàng hóa đã làm thủ tục xuất khẩu từ nội địa hoặc hàng hóa khi làm thủ tục nhập khẩu vào nội địa đã mở tờ khai vận chuyển kết hợp.

Trên đây là nội dung về Kho ngoại quan là gì ? Quy định pháp luật về kho ngoại quan mà LVN Group gửi tới đến bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu về vấn đề này, nếu có câu hỏi, vui lòng truy cập websitehttps://lvngroup.vn/ để được tư vấn, hỗ trợ.

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com