Khoản 1 Điều 318 BLHS 2015 Tội gây rối trật tự công cộng

Tội gây rối trật tự công cộng được quy định tại Điều 318 Bộ luật Hình sự (BLHS) năm 2015. Vì loại tội này ngày càng phổ biến trong xã hội, tính chất nghiêm trọng của nó không thể dự đoán trước, vì vậy hãy nghiên cứu kỹ những hình phạt, hậu quả pháp lý mà nó mang đến để phòng tránh một cách tốt nhất. 

1. Quy định Tội gây rối trật tự công cộng trong Bộ luật Hình sự năm 2015

Căn cứ Khoản 1 Điều 318 BLHS năm 2015 quy định về tội gây rối trật tự công cộng như sau:

1. Người nào gây rối trật tự công cộng gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

Gây rối trật tự công cộng được hiểu là hành vi cố ý làm mất tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật ở nơi công cộng, gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thậm chí có thể gây ra tổn hại đến lợi ích của nhà nước, của xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

Hành vi này diễn ra ở tại nơi công cộng, nơi các hoạt động xã hội được diễn ra thường xuyên và có thể xâm phạm trức tiếp đến sức khỏe, tính mạng, danh dự, tài sản của con người.

Biểu hiện của hành vi gây rối trật tự công cộng cụ thể như sau:

– Cử chỉ, lời nói thiếu văn hóa, xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm của một hoặc nhiều người;

– Có hành vi phách hoặc làm ô uế các công trình, thiết bị ở nơi công cộng;

– Tụ tập, hò hét, đua xe trái phép;

– Hành hung người làm nhiệm vụ hoặc người tự nguyện tham gia bảo vệ trật tự nơi công cộng;

– Tụ tập ẩu đả, đánh nhau ở nơi công cộng…

Theo đó, khung hình phạt quy định tại khoản 1 Điều 318 bên trên áp dụng với Tội này như sau: Phạt tiền từ 05 – 50 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng – 02 năm.

Khoản 1 điều 318 BLHS 2015 Tội gây rối trật tự công cộng

2. Phân tích Khoản 1 điều 318 BLHS 2015 Tội gây rối trật tự công cộng

Mức phạt tại khoản 1 Điều 318 BLHS có nhiều mức độ nặng, nhẹ khác nhau, đó là: Bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

Hành vi gây rối trật tự công cộng mà để hậu quả xảy ra thuộc một trong các trường hợp sau đây bị coi là “gây hậu quả nghiêm trọng” và phải chịu trách nhiệm hình sự theo khoản 1 điều 318 của Bộ luật hình sự năm 2015:

+ Cản trở, ách tắc giao thông đến dưới 2 giờ;

+ Cản trở sự hoạt động bình thường của đơn vị nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân;

+  Thiệt hại về tài sản có giá trị từ mười triệu đồng trở lên;

+ Chết người;

+ Người khác bị thương tích hoặc bị tổn hại sức khoẻ với tỷ lệ thương tật từ 31 % trở lên;

+ Nhiều người bị thương tích hoặc bị tổn hại sức khoẻ với tỷ lệ thương tật của mỗi người dưới 31%, nhưng tổng tỷ lệ thương tật của tất cả những người này từ 41% trở lên;

+ Người khác bị thương tích hoặc bị tổn hại sức khoẻ với tỷ lệ thương tật từ 21% đến 30% và còn tổn hại về tài sản có giá trị từ năm triệu đồng trở lên;

+ Nhiều người bị thương tích hoặc bị tổn hại sức khoẻ với tỷ lệ thương tật của mỗi người dưới 21%, nhưng tổng tỷ lệ thương tật của tất cả những người này từ 30% đến 40% và còn tổn hại về tài sản có giá trị từ năm triệu đồng trở lên.

Ngoài các hậu quả xảy ra về tính mạng, sức khoẻ và tài sản được hướng dẫn trên đây, thực tiễn cho thấy có thể còn có hậu quả phi vật chất như có ảnh hưởng xấu đến việc thực hiện đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước, gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, ngoại giao, đến trật tự, an toàn xã hội…

Trong các trường hợp này phải tuỳ vào từng trường hợp cụ thể để đánh giá mức độ của hậu quả do tội phạm gây ra có phải là nghiêm trọng được không.

Trên đây là những kiến thức cơ bản được quy định tại Khoản 1 điều 318 BLHS 2015 Tội gây rối trật tự công cộng. Những hành vi gây hậu quả nghiêm trọng thì sẽ phải chịu những hình phạt thích đáng tương ứng. Vì vậy, hãy có ý thức giữ gìn trật tự công cộng vì bản thân, gia đình và mọi người. Nếu có câu hỏi liên quan hãy liên hệ chúng tôi để được hướng dẫn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com