Khởi kiện vụ án hành chính là gì ? Quy định khởi kiện hành chính - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Khởi kiện vụ án hành chính là gì ? Quy định khởi kiện hành chính

Khởi kiện vụ án hành chính là gì ? Quy định khởi kiện hành chính

Hiện nay, mọi người dân đều phải tham gia vào các quan hệ hành chính như: Thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cấp giấy chứng nhận quyển sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản khác, quyết định giao đất, quyết định bồi thường thu hồi đất … Vì vậy, việc xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp liên quan đến thủ tục hành chính ngày càng gia tăng. Nhưng không phải ai cũng nắm rõ các quy định về khởi kiện vụ án hành chính. Do đó, LVN Group kính gửi đến Quý bạn đọc nội dung trình bày về Khởi kiện vụ án hành chính là gì ? Quy định khởi kiện hành chính để Quý bạn đọc có thêm nhiều thông tin chi tiết và cụ thể.

Khởi kiện vụ án hành chính là gì ? Quy định khởi kiện hành chính

1. Thế nào là khởi kiện vụ án hành chính?

Khởi kiện vụ án hành chính là việc cá nhân, tổ chức, đơn vị nhà nước, theo hướng dẫn của pháp luật tố tụng hành chính yêu cầu tòa án giải quyết vụ án hành chính để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại bởi các quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỉ luật buộc thôi việc.

2. Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính

Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà đơn vị, tổ chức, cá nhân được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án hành chính bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện.

Thời hiệu khởi kiện đối với từng trường hợp được quy định như sau:

  • 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
  • 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh;
  • Từ ngày nhận được thông báo kết quả giải quyết khiếu nại của đơn vị lập danh sách cử tri hoặc kết thúc thời hạn giải quyết khiếu nại mà không nhận được thông báo kết quả giải quyết khiếu nại của đơn vị lập danh sách cử tri đến trước ngày bầu cử 05 ngày.

3. Hồ sơ khởi kiện vụ án hành chính 

  • Đơn khởi kiện có trọn vẹn nội dung theo Điều 118 Luật tố tụng hành chính (theo mẫu);
  • Các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện;
  • Bản sao quyết định hành chính, Đơn khiếu nại hành chính hoặc quyết định, thông báo, kết luận về giải quyết khiếu nại hành chính (nếu có),…;
  • Cung cấp cho Tòa án hồ sơ giải quyết khiếu nại (nếu có) và bản sao các văn bản, tài liệu trong hồ sơ giải quyết khiếu nại hành chính đó.
  • Giấy ủy quyền tham gia tố tụng (nếu có);
  • Bản sao hộ khẩu, giấy chứng minh thư nhân dân (có chứng chực của đơn vị Nhà nước có thẩm quyền);
  • Bản thống kê danh mục các tài liệu (ghi rõ bản chính, bản sao).

4. Thẩm quyền Tòa án giải quyết khởi kiện

4.1 Toà án nhân dân cấp huyện giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ án hành chính như sau:

  • Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của đơn vị hành chính nhà nước từ cấp huyện trở xuống trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án hoặc của người có thẩm quyền trong đơn vị hành chính nhà nước đó, trừ quyết định hành chính, hành vi hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
  • Khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc của người đứng đầu đơn vị, tổ chức từ cấp huyện trở xuống trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án đối với công chức thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị, tổ chức đó.
  • Khiếu kiện danh sách cử tri của đơn vị lập danh sách cử tri trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án.

4.2 Toà án nhân dân cấp tỉnh giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ án hành chính như sau:

  • Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của bộ, đơn vị ngang bộ, đơn vị thuộc Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và quyết định hành chính, hành vi hành chính của người có thẩm quyền trong đơn vị đó mà người khởi kiện có nơi cư trú, nơi công tác hoặc trụ sở trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án; trường hợp người khởi kiện không có nơi cư trú, nơi công tác hoặc trụ sở trên lãnh thổ Việt Nam thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nơi đơn vị, người có thẩm quyền ra quyết định hành chính, có hành vi hành chính.
  • Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của đơn vị thuộc một trong các đơn vị nhà nước quy định tại khoản 1 Điều này và quyết định hành chính, hành vi hành chính của người có thẩm quyền trong đơn vị đó mà người khởi kiện có nơi cư trú, nơi công tác hoặc trụ sở trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án; trường hợp người khởi kiện không có nơi cư trú, nơi công tác hoặc trụ sở trên lãnh thổ Việt Nam thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nơi đơn vị, người có thẩm quyền ra quyết định hành chính, có hành vi hành chính.
  • Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của đơn vị nhà nước cấp tỉnh trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án và của người có thẩm quyền trong đơn vị nhà nước đó.
  • Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án.
  • Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của đơn vị uỷ quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài hoặc của người có thẩm quyền trong đơn vị đó mà người khởi kiện có nơi cư trú trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án; trường hợp người khởi kiện không có nơi cư trú tại Việt Nam thì Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội hoặc Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
  • Khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc của người đứng đầu đơn vị, tổ chức cấp tỉnh, bộ, ngành trung ương mà người khởi kiện có nơi công tác khi bị kỷ luật trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án.
  • Khiếu kiện quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh mà người khởi kiện có nơi cư trú, nơi công tác hoặc trụ sở trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án.
  • Trường hợp cần thiết, Tòa án cấp tỉnh có thể lấy lên giải quyết vụ án hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp huyện

5. Phương thức nộp đơn khởi kiện

– Nộp trực tiếp tại Tòa án;

– Gửi đơn khởi kiện qua đường bưu điện.

6. Án phí vụ án hành chính

– Án phí vụ án hành chính sơ thẩm (200.000 đồng).

– Án phí hành chính phúc thẩm (200.000 đồng).

Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm trong vụ án hành chính. Người khởi kiện vụ án hành chính phải nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo hướng dẫn của Pháp lệnh này.

Trên đây là nội dung trình bày mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Khởi kiện vụ án hành chính là gì ? Quy định khởi kiện hành chính dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành. Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Khởi kiện vụ án hành chính là gì ? Quy định khởi kiện hành chính, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi theo các thông tin bên dưới đây:

    • Hotline: 1900.0191
    • Gmail: info@lvngroup.vn
    • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com