1. Kiểm định là gì?
2. Van an toàn lò hơi là gì?
- Thân van: Van an toàn sở hữu thân van được làm từ các loại vật liệu như: inox, thép, gang hoặc đồng. Bộ phận này có nhiệm vụ bảo vệ cho các chi tiết bên trong khỏi các tác động ngoại lực.
- Bộ phận kết nối của van an toàn thường là đầu kết nối ren.
- Lò xo có nhiệm vụ giữ đĩa van ở vị trí đóng khi van ở rạng thái bình thường (trạng thái không hoạt động).
- Đệm lò xo có nhiệm vụ giữ lò xo đứng yên vị trí khi van ở trạng thái bình thường .
- Đĩa van là bộ phận chịu lực áp suất. Khi áp suất vượt ngưỡng cài đặt nó sẽ đẩy lò xo lên để xả bớt lưu chất ra ngoài.
- Nút bịt là bộ phận làm kín van an toàn.
- Vít điều chỉnh được dùng để điều chỉnh áp suất đầu vào của van.
- Tay giật giúp người dùng có thể tự giật xả áp mà không cần chờ đến ngưỡng an toàn. Tuy nhiên, không phải van an toàn nào cũng có bộ phận này.
Kiểm định van an toàn lò hơi
3. Quy trình kiểm định van an toàn lò hơi
3.1. Chuẩn bị kiểm định
- Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa tổ chức kiểm định với cơ sở:
- Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu của lò hơi, lò đun nước nóng.
- Vệ sinh bên trong, bên ngoài lò hơi.
- Tháo các cửa vệ sinh cũng như của cho người chui vào.
- Chuẩn bị các công trình đảm bảo cho việc xem xét tất cả các bộ phận của lò hơi, lò đun nước nóng.
- Chuẩn bị điều kiện về nhân lực, vật tư, thiết bị để phục vụ quá trình kiểm định. Cơ sở cần cử người tham gia và chứng kiến kiểm định.
- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch của lò hơi.
- Kiểm định lần đầu
- Kiểm tra lý lịch của lò hơi: các chỉ tiêu về kim loại chế tạo, kim loại hàn; tính toán sức bền các bộ phận chịu áp lực; bản vẽ chế tạo; hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng sửa chữa; giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy đinh.
- Hồ sơ xuất xưởng của lò hơi: các chứng chỉ về kim loại chế tạo, kim loại hàn; kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn; biên bản nghiệm thử xuất xưởng.
- Các báo cáo kết quả hiệu chuẩn thiết bị đo lường; biên bản kiểm tra tiếp đất, chống sét, thiết bị bảo vệ (nếu có)
- Hồ sơ lắp đặt: tên cơ sở lắp đặt và cơ sở sử dụng; đặc tính của những vật liệu bổ sung khi lắp đặt; những sô liệu về hàn như: công nghệ hàn, mã hiệu que hàn,…Các biên bản kiểm định từng bộ phận của lò hơi; các tài liệu kiểm tra khác,…
- Kiểm định an toàn định kỳ
- Kiểm tra lý lịch, biên bản kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước.
- Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có)
- Kiểm định bất thường
- Kiểm tra, xem xét hồ sơ như trường hợp kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ và kiểm tra bổ sung các hồ sơ khác quy định trong các trường hợp:
- Trường hợp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
- Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt.
- Kiểm định lần đầu
- Chuẩn bị trọn vẹn các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.
- Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị trọn vẹn dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.
3.2. Thực hiện kiểm định
- Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài lò hơi:
- Mặt bằng, vị trí lắp đặt.
- Hệ thống chiếu sáng vận hành.
- Sàn thao tác, cầu thang, giá treo.
- Hệ thống tiếp đất an toàn điện, chống sét (nếu có).
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật trên nhãn mác so với hồ sơ lý lịch.
- Kiểm tra tình trạng của thiết bị an toàn, đo lường và phụ trợ về số lượng, kiểu – loại, các thông số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định.
- Các loại van lắp trên lò hơi: kiểu – loại, số lượng, các thông số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định.
- Kiểm tra tình trạng các thiết bị phụ trợ khác kèm theo phục vụ quá trình công tác của lò hơi, lò đun nước nóng.
- Kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của lò hơi, lò hơi, lò đun nước nóng. Khi có nghi ngờ hư hỏng thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn.
- Tình trạng của lớp bảo ôn cách nhiệt.
- Kiểm tra các chi tiết ghép nối.
- Kiểm tra kỹ thuật bên trong
- Kiểm tra tình trạng cáu cặn, hoen gỉ, ăn mòn thành kim loại bên trong của lò hơi, lò đun nước nóng.
- Kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của lò hơi, lò đun nước nóng. Khi có phát hiện nghi ngờ hư hỏng, yêu cầu sơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn.
- Đối với những vị trí không thể tiến hành kiểm tra bên trong thì việc kiểm tra tình trạng kỹ thuật phải đươc thực hiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo. Trong tài liệu phải ghi rõ: hạng mục, phương pháp và tình tự kiểm tra.
- Khi không có khả năng bên trong do đặc điểm kết cầu của nối hơi, cho phép thay thế việc kiểm tra bên trong bằng thử thủy lực với áp suất thử quy định và kiểm tra những bộ phận có thể khám xét được.
- Khi có nghi ngờ về tình trạng kỹ thuật của các bộ phận chịu áp lực của lò hơi, lò đun nước nóng, người sử dụng cần tháo gỡ một phần hoặc toàn bộ lớp cách nhiệt, tháo gỡ một số ống lửa hoặc cắt một số đoạn ống nước để kiểm tra.
- Khi phát hiện có những khuyết tật làm giảm độ bền thành chịu áp lực (thành bị mỏng, các mối nối bị mòn) cần giảm thông số công tác của lò hơi. Việc giảm thông số phải dựa trên cơ sở tính lại sức bền theo các số liệu thực tiễn.
4. Giải đáp có liên quan
- Thời hạn kiểm định van an toàn lò hơi là bao lâu?
- Kiểm định định kỳ là 02 năm/1 lần. Đối với lò hơi đã sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định định kỳ là 01 năm/1 lần.
- Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời gian kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở.
- Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên cần phải nêu rõ ly do trong biên bản kiểm định và có sự thống nhất của cơ sở sử dụng.
- Vì sao lò hơi bị nổ?
- Sau 1 thời gian sử dụng, các lò hơi đốt than củi hay lò hơi công nghiệp đều có tình trạng lắng cặn. Theo thời gian, lớp cặn này tích tụ càng dày, dẫn đến tình trạng tắc ống dẫn ( điều này tương tự như khi chúng ta đun nước giếng bằng ấm nhôm).
- Khi lớp cặn này bán quá dày vào thành lò sẽ khiến cho khả năng dẫn nhiệt của lò kém hơn vì vậy để giúp nước sôi như bình thường chúng ta lại cần 1 lượng nhiệt lớn hơn từ đó là cho nhiệt độ trong lò hơi quá cao, áp suất tăng mạnh, vách lò hơi không chịu đựng được nhiệt độ quá cao này sẽ làm nguy cơ nổ lò tăng lên vô cùng nguy hiểm.
- Vì sao phải kiểm định van an toàn lò hơi?
-
-
Đảm bảo an toàn cho người vận hành lò hơi
-
Tăng năng suất lao động do thời gian công tác của thiết bị không bị gián đoạn
-
Giảm các chi phí bồi thường do tai nạn lao động gây ra
-
Là bằng chứng pháp lý cần thiết gửi tới cho các đơn vị bảo hiểm cũng như khách hàng.
-
Quý bạn đọc có thể cân nhắc các nội dung trình bày liên quan: Kiểm định an toàn thiết bị; Thời hạn có hiệu lực của tem kiểm định.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu và phân tích của chúng tôi về quy trình kiểm định van an toàn lò hơi, cũng như các vấn đề pháp lý phát sinh có liên quan. Hi vọng có thể trả lời giúp cho bạn đọc những thông tin cơ bản cần thiết, góp phần giúp quá trình kiểm định chất lượng trên thực tiễn diễn ra thuận lợi hơn. Trong quá trình nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
- Gmail: info@lvngroup.vn
- Website: lvngroup.vn