Làm giấy chứng nhận độc thân mất bao lâu? [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Làm giấy chứng nhận độc thân mất bao lâu? [Chi tiết 2023]

Làm giấy chứng nhận độc thân mất bao lâu? [Chi tiết 2023]

Làm giấy chứng nhận độc thân mất bao lâu? Mời quý khách hàng cùng theo dõi nội dung trình bày dưới đây của công ty Luật LVN Group để biết thông tin cụ thể về các câu hỏi trên.

Làm giấy chứng nhận độc thân mất bao lâu?

1. Quy trình để cấp giấy chứng nhận/ xác nhận tình trạng hôn nhân

Bước 1: Bạn ra nơi đăng kí có thẩm quyền để nộp tờ khai đã điền trọn vẹn thông tin đúng quy định. Bạn có thể cân nhắc cách ghi giấy xác nhận độc thân, để điền đúng thông tin cá nhân của mình.

Bước 2: Nếu người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân (đã ly hôn vợ/ chồng, hoặc vợ/ chồng đã chết), bạn cần phải xuất trình giấy tờ hợp lệ để chứng minh.

Đầu tiên, bạn đi xin trích lục Quyết định đã có hiệu lực pháp lý của Tòa án, về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử. Quy định này cũng được áp dụng đối với việc xác nhận tình trạng hôn nhân trong Tờ khai đăng ký kết hôn theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định này.

Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc viên chức Lãnh sự ký và cấp cho đương sự Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định).Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn sẽ là 5 ngày.

Bước 3: Cán bộ tư pháp – hộ tịch phải kiểm tra trọn vẹn xem hồ sơ có hợp lệ không, nếu hợp lệ thì chuyên viên công chức phải trình Chủ tịch UBND kí cấp một bản giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung giấy phải ghi đúng tình trạng hôn nhân và mục đích sử dụng của người có yêu cầu. Theo quy định, trong 3 ngày khi nộp hồ sơ bạn sẽ có giấy chứng nhận độc thân trong tay.

Lưu ý: Trong trường hợp, người yêu cầu cấp lại giấy xác nhận độc thân để sử dụng vào mục đích khác (hoặc đơn giản là đã hết hạn sử dụng), thì theo hướng dẫn tại Điều 23 của nghị định, phải nộp lại giấy xác nhận độc thân đã cấp trước đó.

2. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Khi lên làm thủ tục người yêu cầu cần mang theo giấy tờ sau:

+ Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác có thay thế;

+ Sổ hộ khẩu gia đình;

+ Giấy khai tử, bản án ly hôn, Quyết định mất tích của tòa án (trường hợp một trong hai người đã chết, vợ chồng đã ly hôn, một trong hai người bị mất tích…)

Căn cứ Điều 22  nghị định 123/2015 NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch quy định như sau:

– Khi công dân có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân họ phải nộp tờ khai theo mẫu quy định. Tờ khai này công dân có thể xin ở Ủy ban nhân dân cấp xã (Bộ phận tư pháp hộ tịch) hoặc có thể tự in ra theo mẫu quy định rồi mang lên Ủy ban nhân dân cấp xã xác xin nhận. Nếu mục đích xin xác nhận nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn mới được xác nhận.

– Trường hợp vợ hoặc chồng đã chết hoặc hai vợ chồng đã ly hôn, một trong hai người mất tích… mà muốn xác nhận tình trạng hôn nhân thì phải chứng minh xuất trình giấy tờ hợp lệ (như là Bản án ly hôn, giấy khai tử, quyết định tuyên bố mất tích của Tòa án…) nộp lại bản sao cho đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

– Bên cạnh đó nếu công dân yêu cầu có nhiều nơi đăng kí thường trú thì họ có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của họ (Tức là người yêu cầu có trách nhiệm đi xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở những nơi trước đây đã đăng kí thường trú, sau đó gửi tới cho nơi đăng kí thường trú hiện tại). Tuy nhiên nếu bản thân họ không tự chứng minh được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi được công chức Tư pháp – Hộ tịch báo cáo sẽ gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đã từng đăng kí thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của công dân yêu cầu.

– Nếu người yêu cầu muốn xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân vì lý do để sử dụng vào mục đích khác hoặc do đã hết hạn thì người yêu cầu phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó.

+) Thời gian giải quyết:

– Kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ thì trong vòng 03 ngày công tác công chức Tư pháp – Hộ tịch phải kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người yêu cầu. Công chức Tư pháp – hộ tịch sẽ trình chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp một bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân có yêu cầu nếu họ đủ điều kiện theo hướng dẫn pháp luật.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải nghi rõ mục đích yêu cầu cũng như đúng tình trạng hôn nhân của người yêu cầu nhằm mục đích để đơn vị nhà nước có thẩm quyền xác định chủ thể có đủ điều kiện làm thủ tục hành chính.

– Trường hợp người yêu cầu cư trú tại nhiều địa phương mà cần xác nhận thì trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của của chủ tịch Ủy ban nhân dân xã nơi người yêu cầu đang thường trú thì Ủy ban nhân dân xã được yêu cầu phải tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về tình trạng hôn nhân của công dân yêu cầu.

– Khi nhận được văn bản trả lời thì ngay trong ngày nhận được văn bản (Trừ trường hợp hết ngày công tác hoặc ngày nghỉ) nếu đủ điều kiện thì Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công nhân có yêu cầu theo mục đích yêu cầu của họ.

6. Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo hướng dẫn tại Điều 23 của Nghị định này, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

3. Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Căn cứ Điều 23 nghị định 123/2015 NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch quy định như sau:

– Có giá trị trong vòng 06 tháng kể từ ngày cấp. Vì vậy nếu trong vòng sáu tháng sau khi được cấp mà người có yêu cầu không sử dụng đến thì giấy này sẽ mặc nhiên bị mất hiệu lực, không có giá trị sử dụng. Do đó nếu muốn sử dụng thì phải nộp lại  giấy đã mất giá trị và xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới.

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị với mục đích ghi trong Giấy không được sử dụng vào mục đích khác ghi trong giấy. Nếu sử dụng với mục khác với nội dung ghi trong giấy thì sẽ bị vô hiệu.

– Được sử dụng vào mục đích kết hôn có thể là kết hôn trong nước hoặc ngoài nước. Bên cạnh đó còn được sử dụng vào mục đích khác theo hướng dẫn của pháp luật.

4. Những câu hỏi thường gặp.

Xin Giấy xác nhận tình trạng độc thân tại đâu?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo đó:

– Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo hướng dẫn của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

 Xin giấy xác nhận tình trạng độc thân khi có nhiều nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thế nào?

Theo nghị định 123/2015/NĐ-CPngười có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân khi cư trú nhiều nơi có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Nếu không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi người đó từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân.

Mất giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có xin lại được không?

Người có yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã bị mất liên hệ với UBND cấp xã nơi thường trú (hoặc tạm trú) để được hướng dẫn viết giấy cam kết về việc mất GXNTTHN và làm thủ tục xin cấp lại GXNTTHN.

Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở UBND nơi tạm trú có được không?

Theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì việc xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện tại nơi thường trú. UBND nơi đăng ký tạm trú sẽ không cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, trừ trường hợp bạn không có nơi thường trú.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi Làm giấy chứng nhận độc thân mất bao lâu? mà chúng tôi gửi tới đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần trả lời cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật LVN Group để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.0191
Zalo: 1900.0191
Gmail: info@lvngroup.vn
Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com