Làm hộ chiếu cần những gì? Quy trình, thủ tục thế nào? Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày sau !!
1. Làm hộ chiếu cần những gì?
Căn cứ quy định tại các Điều 15, 16 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, người làm hộ chiếu phổ thông cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
1.1. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu
– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu;
– 02 ảnh chân dung cỡ 4×6 có nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
– Các giấy tờ liên quan khác:
+ Đối với người chưa đủ 14 tuổi: Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh;
+ Người đã được cấp hộ chiếu: Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất; Nếu hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo đã tiếp nhận đơn của đơn vị có thẩm quyền;
+ Trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất: Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân;
– Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi: Bản chụp có chứng thực giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người uỷ quyền hợp pháp.
Nếu bản chụp không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
1.2. Giấy tờ xuất trình khi làm thủ tục
Công dân xuất trình Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng khi làm thủ tục.
1.3. Lưu ý đối với cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài
Nếu không có hộ chiếu Việt Nam và giấy tờ tùy thân do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì phải xuất trình giấy tờ tùy thân do đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật về quốc tịch.
2. Lưu ý trong quá trình làm hộ chiếu
- Nếu hộ chiếu của bạn còn hạn ít hơn 6 tháng, một số quốc gia có thể từ chối cho bạn nhập cảnh vào nước họ. Do đó, bạn cần xin gia hạn hộ chiếu sớm để tránh điều này xảy ra.
- Hình để xin cấp hộ chiếu phải được chụp trên phông nền trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, tóc gọn gàng để nhìn rõ hai tai. Nên mặc áo có cổ.
- Trẻ em xin cấp hộ chiếu chung với cha mẹ không cần có mặt tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh vào ngày làm hộ chiếu.
3. Các câu hỏi thường gặp
Cấp hộ chiếu phổ thông nước ngoài ở đâu tại Việt Nam?
– Trường hợp cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài lần đầu: Cơ quan uỷ quyền Việt Nam ở nước nơi người đó cư trú.
– Trường hợp cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài từ lần thứ hai trở đi: Cơ quan uỷ quyền Việt Nam ở nước nơi ngoài nơi thuận lợi.
Lệ phí cấp hộ chiếu là bao nhiêu?
Đối với quy định về lệ phí cấp hộ chiếu thì tại biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định cụ thể như sau:
Các trường hợp nào được miễn, hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu?
Đối với các trường hợp được miễn, hoàn trả lệ phí khi cấp hộ chiếu thì tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định cụ thể như sau:
+ Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của đơn vị có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;
+ Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;
+ Những trường hợp vì lý do nhân đạo.
– Trường hợp được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu:
Đối với trường hợp được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu thì tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 25/2021/TT-BTC thì người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu.