Loại đất ODT là gì? Quy định về đất ODT theo quy định hiện hành - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Loại đất ODT là gì? Quy định về đất ODT theo quy định hiện hành

Loại đất ODT là gì? Quy định về đất ODT theo quy định hiện hành

Hiện nay trên thực tiễn, tùy vào mục đích sử dụng mà pháp luật phân chia đất đai thành rất nhiều các loại đất khác nhau và mỗi loại sẽ có ký hiệu tên riêng. Loại đất quen thuộc và phổ biến nhất đó chính là loại đất ở đô thị hay còn gọi là đất ODT. Vậy loại đất ODT là gì và qy định về đất ODT theo hướng dẫn hiện hành thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây !!

1. Đất ODT là gì?

ODT là ký hiệu của đất ở đô thị, thuộc nhóm đất phi nông nghiệp theo điều 10 Luật Đất đai 2013. Tương tự như đất ở nông thôn ONT, đất ở đô thị ODT thuộc phân loại đất ở nói chung.

Theo Luật quy hoạch đô thị năm 2009, Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.

Đất đô thị là khái niệm chỉ đất đai nằm ở khu vực nội thành, nội thị, thị trấn và đất ngoại thành, ngoại thị xã đã có quy hoạch phát triển đô thị được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Đất đô thị được phân thành nhiều loại, sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau nhưng đều nằm trong ranh giới hành chính của các đô thị. Đất đô thị bao gồm:

  • Đất ở tại đô thị, đất xây dựng trụ sở đơn vị nhà nước, đất sản xuất kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế, đất xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị;
  • Đất nông nghiệp, đất làm vườn, đất lâm viên;
  • Đất di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh;
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng và an ninh; đất ngoại thành, ngoại thị, đất chưa sử dụng được quy hoạch để phát triển đô thị.

Điều 144 Luật Đất đai 2013 giải thích: Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Vì vậy, hiểu đơn giản, đất ở đô thị là một trong các phân loại của đất đô thị, phục vụ cho mục đích xây dựng nhà ở, xây dựng công trình phục vụ đời sống, nằm trong phạm vi đô thị hoặc khu vực có quy hoạch phát triển đô thị; bao gồm:

  • Đất ở do cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng ở đô thị
  • Đất được sử dụng để xây dựng nhà ở hoặc các công trình phục vụ cuộc sống
  • Đất xây ao, vườn cùng trong thửa đất thuộc khu dân cư đô thị.

2. Mục đích sử dụng đất odt là gì

Khi đã biết loại đất ODT là gì thì chúng ta cần nghiên cứu mục đích sử dụng đất odt là gì:

  • Xây dựng nhà ở đô thị.
  • Xây dựng các công trình có chức năng phục vụ đời sống, tiện nghi cho con người.
  • Sử dụng làm vườn, ao, hồ cảnh quan thuộc cùng 1 thửa đất với nhà ở.
  • Chuyển đổi mục đích sử dụng sang loại hình đất đai khác theo quy hoạch chung của đô thị, khu dân cư.
  • Mua bán, chuyển nhượng theo đúng quy định của Pháp luật đối với đất thổ cư

3. Một số quy định với đất ODT

Nguyên tắc sử dụng đất ODT

Dựa trên tinh thần các quy định của Luật Đất đai 2013, việc quản lý, sử dụng đất ở đô thị ODT cần theo nguyên tắc:

  • Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.
  • Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.

Hạn mức giao đất ODT

Khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai 2013 quy định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.

Mặt khác, nội dung này cũng được hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 20 Nghị định 43/2014, tương tự như hạn mức giao đất đối với đất ở nông thôn ONT.

Thời hạn sử dụng đất ở đô thị ODT

Cũng giống với đất ở nông thôn, vì nằm trong nhóm đất ở nên đất ở đô thị có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài theo hướng dẫn tại điều 125 Luật Đất đai 2013.

Chuyển nhượng, tặng cho đất ở đô thị ODT

Theo quy định hiện hành, người sử dụng đất ở đô thị ODT được quyền thực hiện việc chuyển nhượng, tặng cho, tuy nhiên cần đảm bảo các điều kiện do pháp luật quy định.

Nghĩa vụ tài chính đối với đất ở đô thị ODT

Người sử dụng đất có nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất và thuế đất, tùy vào loại đất sử dụng và chế định pháp luật có liên quan.

Trên đây là các thông tin về Loại đất ODT là gì? Quy định về đất ODT theo hướng dẫn hiện hành  mà LVN Group gửi tới tới quý bạn đọc. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật LVN Group của chúng tôi. Công ty Luật LVN Group luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com