Luật giao dịch điện tử về chữ ký số (Cập nhật 2023)

Hiện nay, chữ ký số được sử dụng khá phổ biến trong các giao dịch về điện tử. Vậy. đây là loại chữ ký thế nào?Pháp luật có quy định gì về vấn đề này? Hãy cùng nghiên cứu thông qua nội dung trình bày sau !

Chữ ký số là gì?

Theo Điều 21 Luật Giao dịch điện tử 2005 thì chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các cách thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người
Mặt khác, chúng ta còn thường nghe đến thuật ngữ “chữ ký số”. Theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP thì chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

Luật giao dịch điện tử về chữ ký số

Ngày 27/09/2018, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số 130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành chuyên giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. Nghị định số 130/2018/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/11/2018. Sau đây là một số nội dung Nghị định
Một số quy định mới về điều kiện cấp giấy phép gửi tới dịch vụ chứng thực CKS công cộng, gồm:

– Nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số trọn vẹn (đối với trường hợp cấp lại giấy phép);

– Nhân sự quản trị hệ thống, vận hành hệ thống và cấp chứng thư số, bảo đảm an toàn thông tin hệ thống phải có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông.

Mặt khác, các tổ chức gửi tới dịch vụ chức thực CKS đang hoạt động hợp pháp, trong vòng 02 năm kể từ ngày 15/11/2018, phải đáp ứng các điều kiện gửi tới dịch vụ theo hướng dẫn tại Nghị định này.

Nghị định 130/2018/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2018, thay thế các văn bản:

– Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;

– Nghị định 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011;

– Nghị định 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết về chữ ký số và chứng thư số; việc quản lý, gửi tới và sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với đơn vị, tổ chức quản lý, gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số; đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong giao dịch điện tử.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Khóa” là một chuỗi các số nhị phân (0 và 1) dùng trong các hệ thống mật mã.

2. “Hệ thống mật mã không đối xứng” là hệ thống mật mã có khả năng tạo được cặp khóa bao gồm khóa bí mật và khóa công khai.

3. “Khóa bí mật” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số.

4. “Khóa công khai” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.

5. “Ký số” là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.

6. “Chữ ký số” là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;

b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.

7. “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm gửi tới thông tin định danh cho khóa công khai của một đơn vị, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận đơn vị, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.

8. “Chứng thư số có hiệu lực” là chứng thư số chưa hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị thu hồi.

9. “Chứng thư số công cộng” là chứng thư số do tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp.

10. “Chứng thư số nước ngoài” là chứng thư số do tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài cấp.

11. “Thuê bao” là đơn vị, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư số, chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp đó.

12. “Người ký” là thuê bao dùng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình.

13. “Người nhận” là tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được.

14. “Ứng dụng sử dụng chữ ký số” là các ứng dụng công nghệ thông tin cho phép tích hợp và sử dụng chữ ký số để xác thực.

15. “Tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số” là tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử thực hiện hoạt động gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số.

16. “Tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng” là tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số cho đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng. Hoạt động gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo hướng dẫn của pháp luật.

17. “Tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng” là tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động chuyên ngành hoặc lĩnh vực, có cùng tính chất hoạt động hoặc mục đích công việc và được liên kết với nhau thông qua điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung hoặc cách thức liên kết, hoạt động chung. Hoạt động của tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng không nhằm mục đích kinh doanh. Tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng bao gồm:

a) Tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các đơn vị Đảng, Nhà nước;

b) Tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của đơn vị, tổ chức. Hoạt động gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của đơn vị, tổ chức phải được đăng ký với đơn vị quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số theo hướng dẫn của pháp luật.

18. “Đại lý dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng” là thương nhân hỗ trợ tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng trong việc cung ứng dịch vụ chứng thực chữ ký số tới thuê bao theo hợp đồng đại lý để hưởng thù lao.

19. “Quy chế chứng thực” là quy chế của các tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số về quy trình, thủ tục cấp, quản lý chứng thư số, sử dụng chứng thư số của thuê bao và mối quan hệ giữa tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số với đại lý và thuê bao của mình.

20. “Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số” là khoản tiền mà các tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số phải trả khi được Tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia (quy định tại Chương VI Nghị định này) duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số và các thông tin khác phục vụ việc kiểm tra trạng thái chứng thư số, hiệu lực chữ ký số của các tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số.

21. “Thiết bị lưu khóa bí mật” là thiết bị vật lý chứa chứng thư số và khóa bí mật của thuê bao.

Điều 4. Dịch vụ chứng thực chữ ký số

Dịch vụ chứng thực chữ ký số là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử do tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số gửi tới cho thuê bao để xác thực việc thuê bao là người đã ký số trên thông điệp dữ liệu. Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:

1. Tạo cặp khóa hoặc hỗ trợ tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và khóa bí mật cho thuê bao.

2. Cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao.

3. Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số.

4. Cung cấp thông tin cần thiết để giúp chứng thực chữ ký số của thuê bao đã ký số trên thông điệp dữ liệu.

Trên đây là thông tin Luật giao dịch điện tử về chữ ký số (Cập nhật 2023)  được gửi tới đến bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như còn bất kỳ câu hỏi nào, bạn đọc vui lòng liên hệ LVN Group để được tư vấn cụ thể.

Website: https://lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com