Luật ủy quyền tranh chấp đất đai (Cập nhật mới nhất 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Luật ủy quyền tranh chấp đất đai (Cập nhật mới nhất 2023)

Luật ủy quyền tranh chấp đất đai (Cập nhật mới nhất 2023)

Tranh chấp đất đai hiện nay không phải một vấn đề mới mẻ, tuy nhiên vẫn còn rất nhiều trường hợp không rõ về giải quyết tranh chấp đất đai được pháp luật quy định thế nào. Căn cứ là trường hợp có được ủy quyền tranh chấp đất đai được không. Hãy cùng nghiên cứu pháp luật quy định thế nào về ủy quyền tranh chấp đất đai.

1. Khái niệm ủy quyền tranh chấp đất đai

Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền.

Ủy quyền là một trong hai cách thức uỷ quyền theo hướng dẫn của pháp luật được ghi nhận tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, quyền uỷ quyền được xác lập theo ủy quyền giữa người được uỷ quyền và người uỷ quyền (gọi là uỷ quyền theo ủy quyền) hoặc theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo hướng dẫn của pháp luật (gọi chung là uỷ quyền theo pháp luật).

Hiện nay, việc uỷ quyền khởi kiện tranh chấp đất đai không được quy định cụ thể trong Luật Đất đai 2013. Tuy nhiên vấn đề này đã được đề cập trong các quy định pháp luật khác có liên quan như Bộ luật tố tụng hình sự 2015, Bộ luật tố tụng hành chính 2015, cụ thể:

  • Tại khoản 2 Điều 86 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định: Người uỷ quyền theo ủy quyền trong tố tụng dân sự thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng dân sự của đương sự theo nội dung văn bản ủy quyền.
  • Khoản 3 Điều 60 Bộ luật tố tụng hành chính 2015 cũng quy định: Người uỷ quyền theo ủy quyền trong tố tụng hành chính phải là người có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn, được đương sự hoặc người uỷ quyền theo pháp luật của đương sự ủy quyền bằng văn bản.

2. Hình thức ủy quyền

Hình thức ủy quyền hiện nay được thể hiện gián tiếp tại khoản 1 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 về thời hạn uỷ quyền, cụ thể: Thời hạn uỷ quyền được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của đơn vị có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo hướng dẫn của pháp luật.

Theo quy định nêu trên, pháp luật vẫn ghi nhận cách thức ủy quyền bằng văn bản nhưng cũng không quy định việc ủy quyền không được thể hiện bằng cách thức khác.

3. Thời hạn của giấy ủy quyền

Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng.

Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Vì vậy theo hướng dẫn trên thời hạn của hợp đồng ủy quyền được xác định trong ba trường hợp:

– Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;

– Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;

– Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

4. Mẫu giấy ủy quyền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

GIẤY ỦY QUYỀN

  1. NGƯỜI ỦY QUYỀN

– Ông/Bà:…………………………………….

– Sinh ngày:…………………………………….

– Căn cước công dân số :………………. Nơi cấp:……………… Ngày cấp :……………..

– Địa chỉ hộ khẩu thường trú:…………………………………….

– Địa chỉ hiện tại:…………………………………….

  1. NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN

– Ông/Bà:…………………………………….

– Sinh ngày:…………………………………….

– Căn cước công dân số :………………. Nơi cấp:……………… Ngày cấp :……………..

– Địa chỉ hộ khẩu thường trú:…………………………………….

– Địa chỉ hiện tại:…………………………………….

CĂN CỨ ỦY QUYỀN

Tôi – …………………… hiện đang thực hiện các thủ tục để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng diện tích …………….. đất (Bằng chữ: …………….), tờ bản đồ số ……………….. tại địa chỉ: ………………………… Thửa đất này đã được UBND …………………. cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …………………………… mang tên ……………………..

 

Nay tôi ủy quyền cho …………………………. được toàn quyền thay mặt và nhân danh tôi liên hệ, công tác với các Cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện các công việc như sau:

PHẠM VI ỦY QUYỀN

Liên hệ, công tác với các cá nhân, tổ chức và đơn vị nhà nước có thẩm quyền …………………

 

Khi thực hiện các nội dung ủy quyền, …………………………. được quyền đưa ra ý kiến, toàn quyền quyết định các vấn đề liên quan đến vụ việc. Được quyền gửi tới, lập và ký các giấy tờ cần thiết theo hướng dẫn trong quá trình giải quyết vụ việc nêu trên.

 

THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Kể từ ngày Giấy ủy quyền này được Công chứng/Chứng thực cho đến khi người nhận ủy quyền thực hiện xong công việc ủy quyền hoặc cho đến khi Giấy ủy quyền này hết hiệu lực theo hướng dẫn của pháp luật.

CAM ĐOAN

Tôi cam đoan:

  • Việc ủy quyền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào mà pháp luật quy định.
  • Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các công việc do ……………………. thực hiện theo nội dung công việc được tôi ủy quyền ghi trong Giấy ủy quyền này.

KÝ KẾT

Tôi đã hiểu rõ các quy định của pháp luật về ủy quyền, hiểu rõ quyền và nghĩa vụ khi lập và ký Giấy ủy quyền này. Tôi đã đọc lại toàn bộ nội dung của Giấy ủy quyền này, công nhận đã hiểu rõ và đồng ý với nội dung của Giấy ủy quyền này. Tôi ký tên và điểm chỉ vào Giấy ủy quyền này để làm bằng chứng thực hiện.

Bài viết đã làm rõ một số vấn đề về ủy quyền tranh chấp đất đai, hi vọng góp phần giúp cho quý bạn đọc biết thêm về quy phạm giải quyết tranh chấp đất đai hiện hành. Với mọi vấn đề pháp lý của quý bạn đọc Công ty luật LVN Group sẵn sàng hỗ trợ. Vui lòng liên hệ với đội ngũ chăm sóc khách hàng của chúng tôi để được tư vấn, hướng dẫn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com