Mã điện chuyển tiền thành công là gì? – Luật LVN Group

Hiện nay khi xã hội ngày càng hiện đại và nền kinh tế ngày càng phát triển thì ngày càng có nhiều phương thức để thanh toán so với trước đây. Thay vì cách thanh toán bằng tiền mặt như truyền thống, nhiều người bắt đầu chuyển sang cách thức thanh toán online của các ngân hàng, cụ thể là thông qua các ứng dụng chuyển tiền trên điện thoại. Nếu để ý thì sẽ thấy sau mỗi giao dịch chuyển tiền thành công sẽ xuất hiện một mã. Vậy mã điện chuyển tiền thành công là gì? – Luật LVN Group sẽ giúp các bạn trả lời thông qua nội dung trình bày sau đây.

Mã điện chuyển tiền thành công là gì? – Luật LVN Group

1.Điện chuyển tiền là gì?

Trước hết chúng ta cần nắm rõ điện chuyển tiền là gì trước khi nghiên cứu về mã điện chuyển tiền thành công.  Căn cứ, điện chuyển tiền được định nghĩa như sau:

Điện chuyển tiền được dịch từ thuật ngữ tiếng anh “Telegraphic Transfer” viết tắt là T/T – đây là một phương thức thanh toán mà trong đó khách hàng uỷ quyền cho ngân hàng. Khi này, ngân hàng có quyền trích một số tiền nhất định trong tài khoản của khách hàng và chuyển số tiền đó đến tài khoản người chuyển yêu cầu.

Trong giao dịch này, ngân hàng đóng vai trò trung gian giữa người chuyển tiền và người nhận tiền. Ngân hàng có thể sẽ lấy phí hoa hồng, tùy theo chính sách của ngân hàng thì phí này có thể cao hoặc thấp hay đôi khi là miễn phí và không bị ràng buộc trách nhiệm trong mối quan hệ giữa người chuyển và người nhận tiền.

2. Mã điện chuyển tiền thành công là gì?

Mã điện chuyển tiền hay còn được gọi với cái tên khác là mã giao dịch chuyển khoản là mã số xác thực mà hệ thống ngân hàng sẽ tự động cấp ngay sau khi mọi người thực hiện chuyển khoản ngân hàng thành công bằng ví điện tử, phương thức online hoặc uỷ nhiệm chi để hạn chế rủi ro bị mất tiền oan. Mã điện chuyển tiền dùng để xác định giao dịch đã thành công và cũng là bằng chứng dùng để thống kê trong hệ thống ngân hàng về giao dịch mà các bạn đã thực hiện.

Tất cả các giao dịch như chuyển tiền, chuyển khoản, nạp tiền, gửi tiền hay thanh toán đều sẽ có mã giao dịch riêng để mọi người có thể kiểm tra giao dịch của mình bất cứ lúc nào. Nó đóng vai trò là bằng chứng dùng để đối chiếu giúp bạn giải quyết các vấn đề khi gặp sự cố hoặc mất mát nào đó xảy ra với tài khoản của bạn.

3. Phân biệt mã giao dịch với mã xác thực giao dịch (OTP)

Mặc dù mã giao dịch và mã xác thực giao dịch (OTP) hoàn toàn khác nhau nhưng không ít người vẫn bị nhầm lẫn giữa hai loại mã này. Hãy cùng nghiên cứu những điểm khác nhau cơ bản của hai loại thẻ này !.

Mã giao dịch là mã được gửi tới ngay sau khi hoàn thành giao dịch chuyển khoản, chuyển tiền hoặc thanh toán, nhằm xác định giao dịch của bạn tại tài khoản ngân hàng.

Còn mã xác thực giao dịch là mã được gửi tới trước khi thực hiện giao dịch. Mã này còn được gọi là mã OTP (One Time Password) – mật khẩu một lần, đóng vai trò cần thiết để thực hiện giao dịch một cách an toàn và bảo mật.

Vì vậy, sự khác nhau cơ bản giữa hai loại mã này là thời gian xuất hiện của nó. Nếu như OTP xuất hiện trước khi giao dịch được thực hiện thành công thì mã giao dịch được xuất hiện sau khi giao dịch đã thành công rồi.

4. Mã giao dịch FT là gì?

Mã giao dịch FT có cấu trúc FTxxxxxxxxxxxx, là mã được tạo tự động sau mỗi lần giao dịch thành công trên các kênh chuyển tiền online. Mã này là duy nhất, không bao giờ bị trùng khớp với các mã khác và uỷ quyền cho giao dịch. Hiện nay, các ngân hàng như VPbank, Techcombank,.. đang sử dụng cách thức ký mã giao dịch bằng ký hiệu FT đầu tiên. Trong trường hợp nếu có trục trặc hay mất mát xảy ra với tài khoản của bạn, ngân hàng sẽ tra cứu mã FT này để tìm hướng giải quyêt vấn đề. Mã này tuy không quá cần thiết với bạn nhưng rất cần thiết với các ngân hàng, nó đóng vai trò là hồ sơ điện tử được lưu trữ trên hệ thống trực tuyến.

5. Cách kiểm tra mã giao dịch chuyển khoản

Mã giao dịch FT là mã giao dịch được tạo ra tự động khi khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử để thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển khoản, nạp tiền online… Tuy nhiên có một số ngân hàng sẽ có ký hiệu mã giao dịch khác, không sử dụng ký tự FT ở đầu dãy số.

Có thể bạn quan tâm: Các loại tài khoản ngân hàng theo hướng dẫn của pháp luật

6. Các câu hỏi thường gặp

Ngân hàng nào được nhiều người dùng thẻ ATM nhất?

Tính riêng thị trường thẻ ghi nợ nội địa (ATM), VietinBank, Agribank và BIDV đang là 3 nhà băng chiếm thị phần lớn nhất với lần lượt 18%; 17% và 16% số lượng thẻ đang lưu hành.

Phí chuyển tiền từ ngân hàng Agribank sang ngân hàng khác là bao nhiêu?
Đối với khách hàng có tài khoản tại Agribank:

Phí chuyển tiền từ 0,01 % – 0,03 % số tiền chuyển ( tối thiểu : 15.000 VND ). Riêng so với những Trụ sở thuộc những Q. nội thành của thành phố TP TP. Hà Nội và TP Hồ Chí Minh : Phí chuyển tiền bằng 0,01 % số tiền chuyển ( tối thiểu : 15.000 VND, tối đa : một triệu VND ) .

Những ngân hàng nào có dịch vụ chuyển tiền liên ngân hàng miễn phí?

Các ngân hàng miễn phí chuyển tiền liên ngân hàng vô điều kiện là TPBank, Techcombank, PVcomBank, VIB, UOB, SeABank, Hongleong Bank, SCB, Timo.

Bài viết trên đã gửi tới đến quý bạn đọc những thông tin liên quan đến Mã điện chuyển tiền thành công là gì?. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, xin hãy liên hệ LVN Group.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com