Mất chứng chỉ hành nghề xây dựng phải làm gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mất chứng chỉ hành nghề xây dựng phải làm gì?

Mất chứng chỉ hành nghề xây dựng phải làm gì?

Chứng chỉ hành nghề xây dựng là giấy tờ khá cần thiết đối với một số cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. Nếu không có nó thì một số cá nhân này không thể công tác bình thường được. Tuy nhiên, nếu như mất chứng chỉ hành nghề xây dựng thì phải làm gì? Làm sao để được cấp lại chứng chỉ hành nghề xây dựng?

1. Chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì? 

Khoản 1 Điều 149 Luật Xây dựng 2014 quy định về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

“Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do đơn vị có thẩm quyền cấp cho cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật này có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực hành nghề.”

Theo đó, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (gọi tắt là chứng chỉ hành nghề xây dựng) là văn bản xác nhận năng lực, do đơn vị có thẩm quyền cấp cho những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng.

2. Đối tượng được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng 

Căn cứ khoản 2 Điều 149 Luật Xây dựng 2014 quy định:

Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Có trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

– Có thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

– Đã qua sát hạch kiểm tra kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.

Mặt khác, tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP quy định về đối tượng được cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

– Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập quy định tại khoản 3 Điều 148 Luật xây dựng năm 2014.

– Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề do đơn vị, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng thì được công nhận hành nghề. Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại đơn vị có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo hướng dẫn tại Điều 44b Nghị định này.

– Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề được tham gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, phù hợp với quy định của Bộ luật Lao động và không được hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo hướng dẫn của Luật xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề.

3. Mất chứng chỉ hành nghề xây dựng có được cấp lại không?

Theo khoản 1 Điều 63 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định như sau:

“1. Chứng chỉ hành nghề được cấp cho cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề;
  2. b) Gia hạn chứng chỉ hành nghề;
  3. c) Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ;
  4. d) Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin;

đ) Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 62 Nghị định này.”

Theo đó, chứng chỉ hành nghề xây dựng của anh/chị vẫn còn thời hạn nhưng bị mất nên sẽ thuộc trường hợp được cấp lại chứng chỉ hành nghề.

  1. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề xây dựng khi bị mất 

Căn cứ khoản 2 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ hành nghề, bao gồm:

“2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bao gồm:

  1. a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
  2. b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
  3. c) Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại;
  4. d) Các tài liệu theo hướng dẫn tại điểm c, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung theo hướng dẫn tại Nghị định này;

đ) Các tài liệu theo hướng dẫn tại điểm c, điểm d khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.”

4. Quyền và trách nhiệm của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề

Theo Điều 65 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về quyền và trách nhiệm của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau: 

Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các quyền sau đây:

– Yêu cầu được gửi tới thông tin về việc cấp chứng chỉ hành nghề;

– Được hành nghề hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ;

– Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề.

Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:

– Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo hướng dẫn tại Nghị định này; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các nội dung khai trong hồ sơ;

– Hành nghề đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ hành nghề được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;

– Không được cho người khác thuê, mượn, sử dụng chứng chỉ hành nghề được cấp;

– Không được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hành nghề;

– Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp;

– Xuất trình chứng chỉ hành nghề và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các đơn vị có thẩm quyền yêu cầu.”

 

Bài viết trên hy vọng có thể giúp quý bạn đọc trả lời câu hỏi về vấn đề mất chứng chỉ hành nghề xây dựng phải làm thế nào? Việc mất chứng chỉ hành nghề xây dựng có thể được cấp lại khi đáp ứng được các điều kiện quy định của pháp luật. Quý bạn đọc nếu còn câu hỏi về vấn đề này hay các vấn đề pháp lý khác và có nhu cầu xin vui lòng liên hệ để được chúng tôi tư vấn. 

  • Hotline: 1900.0191 
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com