Mẫu 02 đăng ký giao dịch bảo đảm theo Thông tư 08/2018 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu 02 đăng ký giao dịch bảo đảm theo Thông tư 08/2018

Mẫu 02 đăng ký giao dịch bảo đảm theo Thông tư 08/2018

Việc đăng ký biện pháp bảo đảm là một trong những yêu cầu bắt buộc khi thực hiện một số giao dịch bắt buộc. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện biện pháp bảo đảm xảy ra những trường hợp cần phải tiến hành thay đổi nội dung đã đăng ký. Vậy pháp luật có quy định cụ thể về mẫu đơn đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm đã đăng ký được không? Nếu có thì cụ thể mẫu đó thế nào, cách thức kê khai thế nào? Mời bạn cân nhắc nội dung trình bày Mẫu 02 đăng ký giao dịch bảo đảm theo Thông tư 08/2018 của Luật LVN Group dưới đây !!

Mẫu 02 đăng ký giao dịch bảo đảm theo Thông tư 08/2018

1. Khái quát về Thông tư số 08/2018/TT-BTP

Ngày 20/6/2018, Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư số 08/2018/TT-BTP hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, gửi tới thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/8/2018.
Thông tư số 08/2018/TT-BTP ​gồm 4 chương, 25 điều với những nội dung cơ bản sau:
Về phạm vi điều chỉnh: Thông tư hướng dẫn một số vấn đề đăng ký, gửi tới thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính, hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ và hướng dẫn việc trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển.
Về các trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng: Trên cơ sở kế thừa quy định về trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm đối với các loại động sản trừ tàu bay, tàu biển, đăng ký hợp đồng còn phù hợp, Thông tư số 08/2018/TT-BTP đã bổ sung thêm trường hợp bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản là động sản để phù hợp với quy định tại Bộ luật dân sự 2015 và Nghị định số 102/2017/NĐ-CP; đồng thời bỏ quy định về đăng ký đối với biện pháp cầm cố tài sản, đặt cọc, ký cược, ký quỹ.
Về tài sản thuộc trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng: Thông tư số 08/2018/TT-BTP đã hướng dẫn cụ thể hơn về loại tài sản là quyền tài sản thuộc thẩm quyền đăng ký của Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản. Mặt khác, Thông tư cũng đã sửa nội dung hướng dẫn loại tài sản bảo đảm là tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền đăng ký của Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản là những tài sản không được chứng nhận quyền sở hữu quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Về biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư: Nhằm tạo điều kiện dễ dàng cho người yêu cầu đăng ký thực hiện kê khai các thông tin cần thiết khi có yêu cầu đăng ký, Thông tư số 08/2018/TT-BTP đã thiết kế lại các biểu mẫu mới phù hợp với quy định tại Nghị định số 102/2017/NĐ-CP. Mẫu 02 cũng nằm trong danh mục này và sẽ được chúng tôi làm rõ ở phần sau. 
Về mô tả tài sản bảo đảm: Điều 10 của Thông tư đã hướng dẫn kê khai, mô tả đối với từng loại tài sản bảo đảm như phương tiện giao thông cơ giới; tài sản bảo đảm là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh, hàng tồn kho, quyền tài sản; tài sản bảo đảm là công trình phụ trợ và tài sản này không được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận. Đối với tài sản là phương tiện giao thông cơ giới, Thông tư bổ sung quy định về phương tiện giao thông cơ giới chưa được đăng ký quyền sở hữu, quyền lưu hành tài sản (trong trường hợp pháp luật quy định bắt buộc phải có đăng ký) thì người yêu cầu đăng ký mô tả số khung của phương tiện giao thông cơ giới theo phiếu xuất xưởng phương tiện hoặc tờ khai hải quan trong trường hợp nhập khẩu phương tiện. Với những trường hợp thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký, Thông tư cũng có những hướng dẫn cụ thể hơn để người yêu cầu đăng ký dễ thực hiện và đảm bảo các thông tin trong cơ sở dữ liệu rõ ràng, tiện lợi dễ tra cứu và thực hiện các đơn thay đổi tiếp theo.
Các trường hợp đăng ký mới khi có sự thay đổi thông tin về nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký: Thông tư quy định các trường hợp phải đăng ký mới mà không đăng ký thay đổi như bổ sung tài sản bảo đảm; thay đổi số hợp đồng và thời gian ký kết hợp đồng bảo đảm.
Cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên, trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm: Thông tư quy định chi tiết về tiêu chí gửi tới thông tin; phương thức trao đổi thông tin giữa các đơn vị đăng ký quyền sở hữu, quyền lưu hành tài sản; trình tự xử lý thông tin được trao đổi giữa Trung tâm Đăng ký với Cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền lưu hành tài sản và Cơ quan thi hành án dân sự.
Thông tư số 08/2018/TT-BTP được ban hành góp phần giúp người yêu cầu đăng ký và đơn vị đăng ký có cơ sở để thực hiện việc đăng ký, gửi tới thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng một cách thuận lợi, dễ dàng hơn./

2. Mẫu 02 ban hành theo thông tư 08/2018/TT-BTP quy định về vấn đề gì? 

Mẫu 02 là Mẫu yêu cầu thay đổi nội dung đã đăng ký cụ thể là các biện pháp bảo đảm đã đăng ký

Mẫu đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký là mẫu đơn do các chủ thể lập ra gửi đến đơn vị có thẩm quyền khi có mong muốn đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm.

Mẫu đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký là cơ sở để đơn vị đăng ký giải quyết yêu cầu về việc đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký.

Mẫu đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký là mẫu đơn được lập ra để yêu cầu về việc đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký. Mẫu đơn yêu cầu nêu rõ thông tin về phần kê khai của người yêu cầu đăng ký thay đổi, phần chứng nhận của đơn vị đăng ký.

3. Các trường hợp đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký

Điều 18 Nghị định 102/2017/NĐ-CP quy định người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký, nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm theo thỏa thuận của bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm; thay đổi tên hoặc thay đổi bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm do tổ chức lại doanh nghiệp;

– Rút bớt tài sản bảo đảm;

– Bổ sung tài sản bảo đảm mà các bên không ký kết hợp đồng bảo đảm mới

– Tài sản bảo đảm là tài sản hình thành trong tương lai đã hình thành, trừ trường hợp tài sản bảo đảm hình thành trong tương lai là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc tài sản bảo đảm hình thành trong tương lai là phương tiện giao thông cơ giới đã kê khai số khung khi đăng ký biện pháp bảo đảm.

+ Trường hợp tài sản bảo đảm là tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai) đã hình thành, thì thủ tục đăng ký thay đổi được thực hiện đồng thời với thủ tục chứng nhận quyền sở hữu tài sản vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

– Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đã kê khai trong phiếu yêu cầu đăng ký;

– Bổ sung nghĩa vụ được bảo đảm mà trong hợp đồng bảo đảm ban đầu các bên không có thỏa thuận về việc cầm cố, thế chấp tài sản để bảo đảm cho các nghĩa vụ phát sinh trong tương lai.

4. Mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư 08/2018/TT-BTP

 

Mẫu số 02

 

 

 

 

5. Hướng dẫn kê khai Mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư 08/2018/TT-BTP

5. 1. Hướng dẫn chung
a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.
b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.
c) Bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); không bắt buộc kê khai tại các mục còn lại.
d) Tại điểm 1.2: Nếu người yêu cầu đăng ký đã được cấp Mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm thì phải kê khai mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp.
đ) Tại điểm 1.3: Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại đơn vị đăng ký.

5.2. Hướng dẫn chi tiết

Kê khai tại mục 2 Biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký: Kê khai về số đăng ký của biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký do đơn vị đăng ký cấp.

Kê khai tại mục 3 – Nội dung thay đổi

3.1. Tại điểm 3.1: Đánh dấu vào ô vuông tương ứng với nội dung yêu cầu thay đổi.

3.2. Thay đổi tên, số của giấy tờ xác định tư cách pháp lý của một hay các bên (thay đổi theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền, ví dụ: thay đổi do sáp nhập hoặc chia tách doanh nghiệp, thay đổi ngành nghề kinh doanh…): Kê khai về tên và số giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên đó theo đúng nội dung đã đăng ký, đồng thời kê khai về tên hoặc (và) số giấy tờ xác định tư cách pháp lý được thay đổi tại điểm 3.4. (Ví dụ: Nguyễn Văn A, số CMND 123. Yêu cầu thay đổi số CMND là 234 hoặc yêu cầu thay đổi tên là Nguyễn Văn B).

3.3. Thay đổi về các bên:

a) Nếu nội dung thay đổi là rút bớt bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng thì chỉ phải kê khai về tên của bên bị rút bớt tại điểm 3.4, theo đúng nội dung đã đăng ký.
b) Nếu nội dung thay đổi là thay thế bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng thì phải kê khai tên của bên bị thay thế tại điểm 3.4, theo đúng nội dung đã đăng ký; đồng thời phải kê khai trọn vẹn thông tin về bên thay thế tại điểm 3.3.
c) Nếu nội dung thay đổi là bổ sung bên tham gia giao dịch bảo đảm thì phải kê khai trọn vẹn thông tin về bên bổ sung tại điểm 3.3.
Việc kê khai về bên thay thế, bên bổ sung thực hiện theo hướng dẫn tại các điểm a và b mục 2 phần Hướng dẫn kê khai của Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng (Mẫu số 01).

3.4. Thay đổi tài sản:

a) Nếu nội dung thay đổi là rút bớt tài sản bảo đảm (rút một hoặc một số tài sản bảo đảm) thì kê khai về tài sản rút bớt theo đúng nội dung đã đăng ký về tài sản. Nếu tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới và được mô tả theo số khung của phương tiện trong biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký thì mô tả về tài sản rút bớt tại điểm 3.2. Nếu tài sản bảo đảm là tài sản khác và phương tiện giao thông cơ giới, nhưng không được mô tả theo số khung của phương tiện trong giao dịch bảo đảm đã đăng ký thì mô tả về tài sản rút bớt tại điểm 3.4.
b) Nếu nội dung thay đổi là bổ sung tài sản bảo đảm thì mô tả về tài sản bổ sung theo những nội dung tương tự như hướng dẫn tại các điểm a và b mục 3 phần Hướng dẫn kê khai của Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng (Mẫu số 01). Tài sản bổ sung được kê khai tại điểm 3.4.
Trong trường hợp mô tả chi tiết tài sản bổ sung là phương tiện giao thông cơ giới theo số khung thì mô tả về phương tiện tại điểm 3.2.

c) Ghi rõ nội dung thay đổi là rút bớt hay bổ sung tại cột Ghi chú, nếu mô tả về tài sản thay đổi tại điểm 3.2; tại phần mô tả về tài sản thay đổi, nếu mô tả về tài sản thay đổi tại điểm 3.4.
3.5. Thay đổi các nội dung khác: Kê khai đồng thời về nội dung bị thay đổi và nội dung thay đổi tại điểm 3.4.

3.6. Yêu cầu thông báo việc thế chấp

Trường hợp có yêu cầu thông báo việc thế chấp phương tiện giao thông đối với toàn bộ tài sản bảo đảm thì đánh dấu vào ô vuông lựa chọn yêu cầu thông báo việc thế chấp tại điểm 3.5, đồng thời kê khai trọn vẹn tên và địa chỉ đơn vị tiếp nhận thông báo

Trường hợp có yêu cầu thông báo việc thế chấp phương tiện giao thông đối với một phần tài sản bảo đảm được mô tả theo số khung của phương tiện tại điểm 3.2 thì đánh dấu lựa chọn thông báo đối với một phần tài sản bảo đảm được kê khai tại điểm 3.5, đồng thời phải kê khai trọn vẹn thông tin về số máy, biển số của phương tiện; tên và địa chỉ đơn vị tiếp nhận thông báo tương ứng với từng phương tiện được lựa chọn

3.7. Nếu phần kê khai tại điểm 3.2 không đủ thì sử dụng Phụ lục số 03, nếu phần kê khai tại điểm 3.3 không đủ thì sử dụng Phụ lục số 01, nếu phần kê khai tại điểm 3.4 không đủ thì sử dụng Phụ lục số 02 để tiếp tục kê khai về nội dung thay đổi.

Trên đây là nội dung thông tin mà Luật LVN Group muốn gửi tới cho bạn đọc về Mẫu 02 đăng ký giao dịch bảo đảm theo Thông tư 08/2018. Chúng tôi hy vọng nội dung trình bày sẽ hữu ích với bạn và giúp cho quá trình thực hiện thay đổi biện pháp bảo đảm trên thực tiễn của bạn diễn ra dễ dàng, thuận tiện hơn. Trong quá trình cân nhắc nếu còn nội dung nào chưa rõ bạn vui lòng phản hồi nội dung trình bày hoặc liên hệ trực tiếp với Luật LVN Group theo thông tin dưới đây để được trả lời kịp thời !

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com