Hiện nay, các vấn đề liên quan đến chế độ bảo hiểm đang rất được mọi người quan tâm và chú trọng nhằm đảm bảo tốt nhất quyền và lợi ích cho cá nhân, gia đình và cả xã hội. Vậy, mẫu 16 hưởng trợ cấp thất nghiệp là thế nào? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày bên dưới của LVN Group để được trả lời câu hỏi và biết thêm thông tin chi tiết về mẫu 16 hưởng trợ cấp thất nghiệp.
1.Trợ cấp thất nghiệp
Trước khi nghiên cứu mẫu 16 hưởng trợ cấp thất nghiệp, chủ thể cần nắm được các vấn đề có liên quan đến trợ cấp thất nghiệp.
Để được hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động cần đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
(1) Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi công tác theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác sau:
– Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác không xác định thời hạn
– Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác xác định thời hạn;
– Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
(2) Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác, trừ các trường hợp sau đây:
– Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng công tác trái pháp luật
– Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
(3) Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013;
Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013;
(4) Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 46 Luật Việc làm 2013;
(5) Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
– Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
– Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
– Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
– Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
– Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
– Chết.
(Điều 49 Luật Việc làm 2013)
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp:
– Cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp;
– Sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
(Điều 50 Luật Việc làm 2013)
2.Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp cũng là vấn đề cần quan tâm khi nghiên cứu về mẫu 16 hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2023 được quy định tại Điều 50 Luật Việc làm 2013 như sau:
– Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp;
– Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa:
+ Không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định (Không quá 7.450.000 đồng) hoặc;
+ Không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo hướng dẫn của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời gian chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác.
(Không quá 23.400.000 đồng đối với vùng I; không quá 20.800.000 đồng đối với vùng II; không quá 18.200.000 đồng đối với vùng III; không quá 16.250.000 đồng đối với vùng IV).
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp năm 2023
* Từ ngày 01/7/2023 – 30/9/2023:
– Người sử dụng lao động đóng 0%.
– Người lao động đóng 1%.
Lưu ý: Đối tượng được giảm 1% mức đóng BHTN (từ 01/10/2021 – 30/9/2023) là người sử dụng lao động quy định tại Điều 43 của Luật Việc làm đang tham gia BHTN trước ngày 01/10/2021.
* Từ ngày 01/10/2023:
– Người sử dụng lao động đóng 1%.
– Người lao động đóng 1%.
3.Mẫu số 16: Hưởng trợ cấp thất nghiệp
Mẫu 16 hưởng trợ cấp thất nghiệp cụ thể như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ:…….
Kính gửi: – Trung tâm Dịch vụ việc làm thành phố Hồ Chí Minh.
– Chi nhánh Bảo hiểm thất nghiệp (Quận/huyện)………………………………………
Tên tôi là: …………………………………………………………sinh ngày ………../ ………/…………….
Số chứng minh nhân dân:……………………………………………………………………………………..
Ngày cấp: ….…/……../….…. nơi cấp: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………………… ..
Số điện thoại :……………………………………………………………………………………………………..
Theo Quyết định số …………………………… ngày………/……../……… tôi được hưởng trợ
cấp thất nghiệp…………tháng, kể từ ngày………/………/……….. đến ngày……../………/…………
tại thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi thông báo kết quả tìm kiếm việc làm theo hướng dẫn, cụ thể như sau:
(1) Đơn vị thứ nhất (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự
tuyển, kết quả).
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
(2) Đơn vị thứ hai (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự
tuyển, kết quả).
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
(…) Tên đơn vị thứ (…): (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự
tuyển, kết quả).
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tình trạng việc làm hiện nay:
Không có việc làm. Công việc muốn tìm:………………………………………………………….
Có việc làm nhưng chưa giao kết HĐLĐ/HĐLV (ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ, công
việc đang làm: ……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………….
Chưa tìm việc làm. Lý do:…………………………………………………………….
Tình trạng khác (ốm đau, thai sản, lớn tuổi.)…………………………………………………………..
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi chịu mọi trách nhiệm trước
pháp luật./.
Ghi chú: Người lao động kê khai không đúng sự thật khi thông báo về việc tìm kiếm việc làm thì bị phạt tiền từ
1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng theo hướng dẫn tại Điều 27 Nghị định số 88/2015/NĐ-CP ngày 07/10/2015 của
Chính phủ, bị thu hồi tiền TCTN đã nhận và không được bảo lưu thời gian đã đóng BHTN theo hướng dẫn tại Điều
21 Nghị định 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ……. tháng ….. năm 202..
Người thông báo
(ký, ghi rõ họ tên)
Những vấn đề pháp lý có liên quan đến mẫu 16 hưởng trợ cấp thất nghiệp và những thông tin cần thiết khác đã được trình bày cụ thể và chi tiết trong nội dung trình bày. Khi nắm được các thông tin liên quan đến mẫu 16 hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ giúp chủ thể nắm được vấn đề một cách chính xác và rõ ràng hơn.
Nếu quý khách hàng vẫn còn câu hỏi liên quan đến mẫu 16 hưởng trợ cấp thất nghiệp cũng như các vấn đề có liên quan, hãy liên hệ ngay với LVN Group.
Công ty luật LVN Group chuyên gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời gian sớm nhất có thể.