Ngày nay với xu thế các nước mở rộng hòa nhập, giao lưu với nhau, rất nhiều chàng trai, cô gái Việt Nam lựa chọn kết hôn với người nước ngoài. Tuy nhiên, việc bất đồng ngôn ngữ là một trong những vấn đề khó khăn trong quá trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài, đặc biệt là với người Nhật Bản. Để dung hòa ngôn ngữ với nhau thì việc dịch thuật các văn bản tiếng nước ngoài ra tiếng Việt Nam và ngược lại là phương án tối ưu nhất. Bài viết dưới đây của LVN Group sẽ gửi tới cho bạn đọc bản dịch giấy chứng nhận kết hôn tiếng nhật mới nhất năm 2023.
1. Kết hôn với người nước Nhật làm thế nào?
Khi hai bên nam nữ đảm bảo đủ các điều kiện kết hôn theo hướng dẫn tại Luật hôn nhân gia đình năm 2014, đồng thời tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn tại đơn vị nhà nước có thẩm quyền thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận kết hôn.
Theo Khoản 7 điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014 có quy định như sau:
“Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.”
Tuy nhiên giấy chứng nhận đơn vị nhà nước Việt Nam cấp sẽ là tiếng Việt, người dân Việt Nam muốn sử dụng ở nước Nhật thì cần dịch giấy chứng nhận kết hôn sang tiếng nhật.
Để nghiên cứu hơn về mẫu giấy chứng nhận kết hôn các bạn hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để cân nhắc về mẫu giấy chứng nhận kết hôn !
2. Thông tin cần thiết trong giấy chứng nhận kết hôn tiếng nhật?
Theo đó, những thông tin cơ bản trong giấy đăng ký kết hôn hay mẫu bản dịch giấy đăng ký kết hôn tiếng nhật theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 17 bao gồm:
- Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ.
- Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn.
- Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của đơn vị đăng ký hộ tịch.
Vì vậy có thể thấy rằng giấy đăng ký kết hôn là một loại giấy tờ hộ tịch nhân thân được đơn vị nhà nước có thẩm quyền công nhận và xác nhận một người có vợ hay có chồng theo hướng dẫn của luật pháp về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
3. Bản dịch của giấy chứng nhận kết hôn tiếng Nhật
3.1. Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bằng tiếng Việt
Khi đăng ký kết hôn, bạn sẽ được cấp 02 bản giấy chứng nhận kết hôn theo mẫu sau đây:
Giấy chứng nhận kết hôn
3.2. Bản dịch giấy chứng nhận kết hôn tiếng nhật
Và bản dịch của giấy chứng nhận kết hôn ở trên bằng tiếng Nhật như sau:
独立–自由–幸福
結婚証明書
(原本)
本証明書は結婚証明登録簿に記録された日から有効とされる
4. Mục đích sử dụng của giấy chứng nhận kết hôn bằng tiếng Nhật
Bản dịch giấy chứng nhận kết hôn tiếng Nhật sẽ có giá trị để thực hiện một số thủ tục có thể kể đến:
– Bảo lãnh vợ/chồng sang Nhật định cư, sinh sống và công tác. Trong đó, có một cá nhân đủ điều kiện định cư tại Nhật và bảo lãnh người còn lại.
– Cặp vợ chồng Việt – Nhật muốn sang Nhật sau khi đã thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
– Kết hôn với người Nhật
– Chứng minh tài sản thuộc quyền sở hữu của riêng bạn mà không phải tài sản chung của vợ chồng.
– Để hoàn tất thủ tục liên quan đến việc mua bán hoặc chuyển nhượng quyền sở hữu đất đai. Khi này, bạn phải xuất trình giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tiếng Nhật cho đơn vị hành chính nước sở tại để xác minh đó là tài sản riêng của bạn trước khi kết hôn hay là tài sản được hình thành trong thời kỳ hôn nhân của vợ chồng bạn.
5. Bản dịch giấy chứng nhận kết hôn bằng tiếng Nhật có hiệu lực
Để sử dụng giấy chứng nhận kết hôn bằng tiếng Nhật kia thì chỉ mỗi việc dịch văn bản từ tiếng Việt sang tiếng Nhật hoặc ngược lại là chưa đủ. Bản dịch đó phải được dịch thuật công chứng thì mới có trọn vẹn hiệu lực pháp luật.
Dịch Thuật Công Chứng bao gồm hai công việc là Dịch thuật và Công chứng bản dịch. Trong đó, Dịch thuật là quá trình chuyển đổi từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác mà vẫn đảm bảo tương đồng về ý nghĩa, nội dung chính xác so với bản gốc.
Công chứng bản dịch là quá trình chứng thực chữ ký người dịch của Phòng tư pháp Quận, Huyện (công chứng tư pháp) hoặc công chứng bản dịch của Văn phòng công chứng (công chứng tư nhân).
Bạn đọc có thể tự dịch thuật để phục mục đich nhu cầu cá nhân nhưng không thể sử dụng để công chứng được Bản dịch chỉ được chấp nhận công chứng nếu được dịch bởi các công ty dịch thuật hay cộng tác viên dịch thuật liên kết với các đơn vị công chứng vì theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 61 Luật Công chứng 2014 thì người dịch phải là là cộng tác viên của tổ chức hành nghề công chứng.
Trên đây là bản dịch giấy chứng nhận kết hôn tiếng Nhật và một số lưu ý về hiệu lực của nó. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ của LVN Group vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau: Website: lvngroup.vn.