Mẫu bản tự kiểm điểm cá nhân đảng viên [Mới 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu bản tự kiểm điểm cá nhân đảng viên [Mới 2023]

Mẫu bản tự kiểm điểm cá nhân đảng viên [Mới 2023]

Mẫu bản tự kiểm điểm đảng viên

Kiểm điểm là thuật ngữ chắc hẳn ai cũng đã từng nghe trong đời. Từ lúc chúng ta đi học thì chúng ta cũng nghe được cụm từ này hoặc thấy được bản kiểm điểm. Hiện nay, trong rất nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội, bản kiểm điểm là một trong những biện pháp được sử dụng để giúp người làm kiểm điểm nhìn nhận lại những sai sót, lỗi lầm của mình. Vì vậy thì mẫu bản tự kiểm điểm đảng viên là gì? Mẫu bản tự kiểm điểm đảng viên bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về mẫu bản tự kiểm điểm đảng viên. Để nghiên cứu hơn về mẫu bản tự kiểm điểm đảng viên các bạn hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để cân nhắc về mẫu bản tự kiểm điểm đảng viên !.

1. Nội dung chính bản kiểm điểm.

Phần 1: Thông tin cá nhân của người lập biên bản gồm:

  • Họ tên,
  • Ngày tháng năm sinh,
  • Quê cửa hàng,
  • Địa chỉ thường trú,
  • Nghề nghiệp,
  • Đơn vị công tác.

Phần 2: Tự đánh giá về ưu điểm.

  • Người lập biên bản cần tự nhìn nhận và đưa các ưu điểm của bản thân trong 3 mảng: tư tưởng chính trị; phẩm chất đạo đức, lối sống; thực hiện các nhiệm vụ được giao.

Phần 3: Tự đánh giá về khuyết điểm

  • Người lập biên bản cần trung thực nhìn nhận những nhược điểm của bản thân, dũng cảm nói ra đồng thời đưa ra cách khắc phục.

2. Mẫu mẫu bản tự kiểm điểm đảng viên.

BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN

Năm ….

Họ và tên:……………………………….. Ngày sinh: ………………

Chức vụ Đảng: ………………………………………

Chức vụ chính quyền: ………………………………………

Chức vụ đoàn thể: ………………………………………

Đơn vị công tác: ………………………………………………………

Chi bộ ……………………………………………………………………………

I. Ưu điểm, kết quả đạt được

1. Về tư tưởng chính trị; phẩm chất đạo đức, li sống; ý thức tổ chức kỷ luật; tác phong, lề lối công tác:

– Về tư tưởng chính trị.

– Về phẩm chất đạo đức, lối sống.

– Về ý thức tổ chức kỷ luật.

– Về tác phong, lề lối công tác.

– Việc đấu tranh phòng, chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của cá nhân. (Đối chiếu với 27 biểu hiện, cá nhân tự nhận diện)

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

□ Xuất sắc        □ Tốt    □ Trung bình      □ Kém

2. Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao

– Việc thực hiện chức trách, quyền hạn theo hướng dẫn (đảng, chính quyền, đoàn thể).

– Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.

– Trách nhiệm cá nhân liên quan đến kết quả, hạn chế, khuyết điểm ở lĩnh vực, địa phương, tổ chức, đơn vị, đơn vị do mình phụ trách.

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

□ Xuất sắc        □ Tốt    □ Trung bình      □ Kém

3. Việc thực hiện cam kết tu dưng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm

II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân

1. Hạn chế, khuyết điểm (theo 03 nội dung nêu trên).

2. Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.

III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước

Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân.

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

□ Xuất sắc        □ Tốt    □ Trung bình      □ Kém

IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)

Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.

V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)

VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm

VII. Tự nhận mc xếp loại chất lượng

1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức:

□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ

□ Hoàn thành nhiệm vụ

□ Không hoàn thành nhiệm vụ

2. Xếp loại đảng viên:

□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ

□ Hoàn thành nhiệm vụ

□ Không hoàn thành nhiệm vụ

Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

– Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ……………………………

– Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ……………………….

Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên

– Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ……………………………….

– Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng: ………………………………

– Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng:…………………………

3. Những câu hỏi thường gặp.

Hậu quả do vi phạm của đảng viên gây ra thế nào?

Vi phạm gây hậu quả ít nghiêm trọng: Là vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại không lớn, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và tổ chức đảng, đơn vị, đơn vị nơi đảng viên sinh hoạt, công tác.
Vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng: Là vi phạm có tính chất, mức độ tác hại lớn, gây dư luận xấu trong cán bộ, đảng viên và nhân dân, làm giảm uy tín của bản thân và tổ chức đảng, đơn vị, đơn vị nơi đảng viên sinh hoạt, công tác.
Vi phạm gây hậu quả rất nghiêm trọng: Là vi phạm có tính chất, mức độ tác hại rất lớn, gây dư luận xấu, rất bức xúc trong cán bộ, đảng viên và nhân dân, làm mất uy tín của bản thân và tổ chức đảng, đơn vị, đơn vị nơi đảng viên sinh hoạt, công tác.

Trường hợp nào không xử lý kỷ luật đối với Đảng viên vi phạm?

Nếu Đảng viên vi phạm đã qua đời thì tổ chức đảng xem xét, kết luận, không xử lý kỷ luật, trừ trường hợp đảng viên đó vi phạm kỷ luật đặc biệt nghiêm trọng.

Căn cứ để xem xét, ban hành quyết định kỷ luật đối với Đảng viên vi phạm pháp luật là gì?

Căn cứ vào hình phạt, tính chất, mức độ, hậu quả, nguyên nhân vi phạm, tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ hoặc căn cứ vào văn bản đề xuất của Ủy ban kiểm tra để tổ chức đảng có thẩm quyền xem xét, ban hành quyết định kỷ luật cho phù hợp.

Dấu hiệu vi phạm Đảng viên là gì?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy định số 1319-QĐ/UBKTTW năm 2013 Ban hành quy định về phát hiện, xác định dấu hiệu vi phạm, quyết định kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới, đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm như sau:
2- Dấu hiệu vi phạm là những sự kiện, biểu hiện qua những thông tin, tài liệu, hiện vật cho thấy tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên không tuân theo, không làm hoặc làm trái các quy định của Đảng. Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị – xã hội.
Vì vậy, việc xác định đảng viên vi phạm được không được nhận diện thông qua những dấu hiệu như trên.

4. Kết luận mẫu bản tự kiểm điểm đảng viên.

Trên đây là một số nội dung tư vấn cơ bản của chúng tôi về mẫu bản tự kiểm điểm đảng viên và cũng như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến mẫu bản tự kiểm điểm đảng viên. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về mẫu bản tự kiểm điểm đảng viên đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ câu hỏi, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về mẫu bản tự kiểm điểm đảng viên thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com