Mẫu báo cáo kiểm toán [Cập nhập 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu báo cáo kiểm toán [Cập nhập 2023]

Mẫu báo cáo kiểm toán [Cập nhập 2023]

Mẫu báo cáo kiểm toán là mẫu bản báo cáo của đơn vị kiểm toán báo cáo về việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính nhà nước của các bộ, ngành. Mẫu báo cáo nêu rõ nội dung kiểm toán, kết quả kiểm toán, kiến nghị của các bộ ngành khi có sự kiểm tra kiểm toán… Mẫu báo cáo kiểm toán được ban hành kèm theo Quyết định 06/2016/QĐ-KTNN của Tổng kiểm toán nhà nước ban hành hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày: Mẫu báo cáo kiểm toán.

Mẫu báo cáo kiểm toán

1. Kiểm toán là gì?

Kiểm toán là quá trình thu thập, đánh giá và xác thực những con số báo cáo tài chính do bộ phận kế toán gửi tới. Từ đó, đội ngũ kiểm toán sẽ đưa ra nhận định về thực trạng hoạt động tài chính của doanh nghiệp hoặc tổ chức. Để làm được việc trên, kiểm toán viên sẽ dùng các phương pháp đối chiếu, diễn giải thông tin, điều tra, quan sát, kiểm kê và thử nghiệm để xác minh tính đúng đắn của tài liệu và tính hợp pháp của các báo cáo tài chính của công ty hay tổ chức đó.

Xét về cách thức kiểm toán, có 3 loại kiểm toán gồm:

Kiểm toán nhà nước

Kiểm toán nhà nước được thực hiện bởi đơn vị kiểm toán Nhà nước, tiến hành theo luật định và không thu phí, thông thường đối tượng được kiểm toán là những doanh nghiệp nhà nước.

Kiểm toán độc lập

Đây là cách thức kiểm toán được thực hiện bởi các kiểm toán viên thuộc các công ty độc lập chuyên gửi tới dịch vụ kiểm toán. Nhiệm vụ chính của các kiểm toán viên là kiểm toán những báo cáo tài chính, các công ty độc lập có thể sẽ gửi tới một số dịch vụ khác về tài chính và kinh tế, tùy thuộc theo yêu cầu của khách hàng. Các công ty kiểm toán này nhận được sự tin cậy của bên thứ ba hoặc nhà đầu tư.

Kiểm toán nội bộ

Kiểm toán nội bộ là những kiểm toán viên trong chính nội bộ của công ty, tổ chức. Việc kiểm toán được thực hiện theo yêu cầu của ban Quản trị hoặc Ban Giám đốc. Kiểm toán nội bộ thường được áp dụng trong nội bộ công ty mà ít nhận được sự tin cậy từ bên ngoài do người thực hiện kiểm toán là chuyên viên trong công ty và công tác dưới sự chỉ đạo của cấp trên.

2. Báo cáo kiểm toán là gì?

Hiểu một cách đơn giản, báo cáo kiểm toán là bảng tổng hợp kết luận của kiểm toán viên mà trên đó phản ánh 1 cách chi tiết, cụ thể về việc báo cáo tài chính của công ty đã hợp lí, trung thực hay chưa. Báo cáo đó đã tuân thủ đúng theo Chế độ kế toán Việt Nam, Chuẩn mực kế toán hay chưa. Qua đó, kiểm toán viên sẽ đánh giá để đưa ra ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính. Vì vậy có thể thấy được, qua báo cáo đã được kiểm toán, người đọc sẽ biết các số liệu có trung thực, hợp lý.

3. Mẫu báo cáo kiểm toán

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC                                            CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……., ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO KIỂM TOÁN
VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, TÀI CHÍNH, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
(hoặc ghi tên cuộc kiểm toán theo quyết định kiểm toán)… NĂM…
CỦA BỘ (NGÀNH)…
Thực hiện Quyết định số …. /QĐ-KTNN ngày … tháng … năm … của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc kiểm toán (Ghi tên cuộc kiểm toán theo quyết định kiểm toán)….. năm … của Bộ (ngành)…, Đoàn Kiểm toán nhà nước thuộc Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực)…. đã tiến hành kiểm toán …………. từ ngày …../…../….. đến ngày …../…../….

1. Nội dung kiểm toán (ghi theo quyết định kiểm toán của Tổng KTNN)
2. Phạm vi và giới hạn kiểm toán
2.1. Phạm vi kiểm toán (Danh sách các đơn vị được kiểm toán tại Phụ lục số 01/BCKT-NSBN).
– Năm ngân sách được kiểm toán: ………
2.2. Giới hạn kiểm toán
Nêu các giới hạn mà Đoàn KTNN không thực hiện kiểm toán bởi những lý do khách quan.
3. Căn cứ kiểm toán
– Luật Kiểm toán nhà nước, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
– Hệ thống chuẩn mực kiểm toán, Quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán của Kiểm toán nhà nước;
Báo cáo kiểm toán được lập trên cơ sở các bằng chứng kiểm toán, biên bản kiểm toán tại các đơn vị được kiểm toán, Báo cáo quyết toán ngân sách năm … của …. được lập ngày…tháng…năm…. và các tài liệu có liên quan.

PHẦN THỨ NHẤT
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN

Căn cứ vào chuẩn mực kiểm toán và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Kiểm toán nhà nước để lập. Định hướng chung là: kết quả kiểm toán cần được trình bày ngắn gọn, súc tích; tập trung vào những kết quả kiểm toán thực sự nổi bật theo các nội dung kiểm toán và mục tiêu kiểm toán. Số liệu tài chính thể hiện chủ yếu ở các phụ lục. Tên các mục và chỉ tiêu trong các bảng, biểu, phụ lục có thể thay đổi phù hợp với đối tượng kiểm toán và chế độ tài chính, kế toán hiện hành. Ngoài các phụ lục quy định tại mẫu biểu, Đoàn kiểm toán có thể bổ sung một số phụ lục khác. Cuối mỗi mục kết luận khái quát, ngắn gọn đối với nội dung được kiểm toán làm cơ sở cho kiến nghị.
A. DỰ TOÁN, THỰC HIỆN DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NSNN
I. CÔNG TÁC LẬP VÀ GIAO DỰ TOÁN
1. Dự toán thu NSNN
Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân) trong công tác lập và giao dự toán thu NSNN (thu từ phí, lệ phí; thu được để lại…). Hạn chế trích dẫn số liệu cụ thể (đã được thể hiện ở Phụ lục).
2. Dự toán chi NSNN
Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân) trong công tác lập và giao dự toán chi NSNN (chi đầu tư phát triển; chi thường xuyên; chi chương trình mục tiêu quốc gia…). Hạn chế trích dẫn số liệu cụ thể (đã được thể hiện ở Phụ lục).
II. THỰC HIỆN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
1. Thu ngân sách
Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật trong thực hiện dự toán thu NSNN (đạt và vượt dự toán; không đạt dự toán và nguyên nhân). Hạn chế trích dẫn số liệu cụ thể (đã được thể hiện ở Phụ lục).
2. Chi ngân sách
Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật trong thực hiện dự toán chi NSNN (đạt; không đạt dự toán và nguyên nhân). Hạn chế trích dẫn số liệu cụ thể (đã được thể hiện ở Phụ lục).
3. Xử lý số dư kinh phí NSNN chưa quyết toán chuyển năm sau
III. TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG
Đơn vị tính: …..

* Chi tiết các chỉ tiêu và nguyên nhân chênh lệch tại Phụ lục số 03/BCKT-NSBN và Phụ lục số 03a/BCKT-NSBN.

IV. THU CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP (nếu có)

V. VỀ TÍNH ĐÚNG ĐẮN, TRUNG THỰC CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
* Kết luận mục A (kết luận khái quát, ngắn gọn đối với nội dung được kiểm toán làm cơ sở cho kiến nghị).
B. CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT, CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NG N SÁCH, TIỀN VÀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
I. QUẢN LÝ, CHẤP HÀNH NG N SÁCH
1. Chi đầu tư phát triển
Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, hạn chế; trách nhiệm của các tập thể, cá nhân liên quan…) qua kiểm toán tổng hợp và kiểm toán chi tiết trong việc chấp hành pháp luật, chế độ trong quản lý, chấp hành chi đầu tư phát triển.
1.1. Chi đầu tư XDCB
* Công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tư: công tác quy hoạch tổng thể, nhu cầu đầu tư, cơ cấu đầu tư…;
* Chấp hành các quy định của Nhà nước về chi đầu tư xây dựng: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư; thực hiện và quản lý đầu tư (trình tự, thủ tục đầu tư; công tác lựa chọn nhà thầu; quản lý chất lượng; giá cả; tiến độ đầu tư…); công tác lập, thẩm định và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; công tác bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng; tình hình nợ đầu tư…

* Kết quả kiểm toán chi tiết các dự án, công trình đầu tư xây dựng cơ bản
Kiểm toán chọn mẫu….. dự án, trong đó có ….. dự án đã được phê duyệt quyết toán,… dự án chưa được phê duyệt quyết toán, ….. dự án kiểm toán giá hợp đồng (không có quyết toán A-B),… dự án kiểm toán…; kết quả như sau:
– Số báo cáo của đơn vị;
– Số được kiểm toán;
– Số kiểm toán xác định;
– Chênh lệch.
Kết quả kiểm toán chi tiết tại Phụ lục số 04/BCKT-NSBN
1.2. Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp
Đánh giá việc chấp hành các quy định của Nhà nước về các khoản đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp và mức độ hợp lý của các khoản đầu tư hỗ trợ.
1.3. Chi đầu tư phát triển khác
2. Chi thường xuyên
Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan….), qua kiểm toán tổng hợp và chi tiết trong việc chấp hành pháp luật, chế độ trong quản lý và sử dụng kinh phí NSNN, như: kinh phí ngân sách cấp; kinh phí viện trợ; kinh phí khác; tình hình thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính;…
3. Chi Chương trình mục tiêu
Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan….), qua kiểm toán tổng hợp và chi tiết trong việc chấp hành pháp luật, chế độ trong quản lý và sử dụng kinh phí CTMT, như: tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng kinh phí của Chương trình; thực hiện mục tiêu, nội dung của Chương trình;…
4. Thu, chi hoạt động sự nghiệp và sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, hạn chế; trách nhiệm của các tập thể, cá nhân liên quan…) qua kiểm toán tổng hợp và kiểm toán chi tiết trong việc chấp hành pháp luật, chế độ trong quản lý, chấp hành thu, chi hoạt động sự nghiệp và sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: quản lý và sử dụng nguồn thu; cơ cấu nguồn thu, chi; thực hiện nghĩa vụ với NSNN, với cấp trên; tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu;…
5. Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành thực hiện các CTMT, dự án…
6. …
7. Công tác kế toán và quyết toán ngân sách
II. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN VÀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
1. Quản lý, sử dụng tài sản và công nợ
Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan….) qua kiểm toán tổng hợp và chi tiết trong việc chấp hành pháp luật, chế độ trong quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và quản lý công nợ, như: đất đai, nhà cửa, ô tô…; mua sắm, sửa chữa tài sản, quản lý công nợ…
2. Việc hình thành, quản lý và sử dụng các quỹ tài chính ngoài ngân sách
3. Tình hình sản xuất, kinh doanh của các DNNN
Đánh giá tổng quát tình hình hoạt động của các DNNN thuộc Bộ, ngành như: cơ chế quản lý nhà nước và hoạt động của các DNNN trực thuộc; việc chấp hành chính sách, chế độ tài chính, thực hiện nghĩa vụ NSNN;…..
4. …
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NGHỊ QUYẾT, CHÍNH SÁCH CỦA QUỐC HỘI, CHÍNH PHỦ (nếu có)

* Kết luận mục B (kết luận khái quát, ngắn gọn đối với nội dung được kiểm toán làm cơ sở cho kiến nghị).
C. TÍNH KINH TẾ, HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI CHÍNH, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC.
Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật về tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả trong quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước qua kiểm toán tổng hợp và kiểm toán chi tiết (tại các đơn vị, đơn vị, dự án đầu tư, doanh nghiệp… được kiểm toán); Chỉ nêu nội dung này khi trong KHKT của cuộc kiểm toán được phê duyệt (việc đánh giá 1, 2 hoặc cả 3 nội dung trên tùy theo yêu cầu của KHKT của cuộc kiểm toán được phê duyệt nếu có).
* Kết luận mục C (kết luận khái quát, ngắn gọn đối với nội dung được kiểm toán làm cơ sở cho kiến nghị).
PHẦN THỨ HAI
KIẾN NGHỊ
1. Đối với Bộ (ngành) …
1.1. Kiến nghị điều chỉnh sổ kế toán, báo cáo quyết toán
1.2. Kiến nghị về xử lý tài chính
1.3. Kiến nghị chấn chỉnh công tác quản lý ngân sách, tiền và tài sản nhà nước
1.4. Kiến nghị xem xét xử lý trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan
1.5. Ý kiến tư vấn về các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý ngân sách, tiền và tài sản nhà nước

Các kiến nghị 1.3, 1.4, 1.5,… cần được trình bày ngắn gọn, rõ ràng; tập trung vào những vấn đề thực sự nổi bật theo các nội dung kiểm toán và mục tiêu kiểm toán.
2. Đối với Bộ, ngành có liên quan (Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan,…- nếu có)
3. Đối với Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội… (nếu có)
* * *
Đề nghị …… chỉ đạo các đơn vị được kiểm toán thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước (tại Báo cáo kiểm toán này và Thông báo kết quả kiểm toán tại các đơn vị được kiểm toán chi tiết) và báo cáo kết quả thực hiện về Kiểm toán nhà nước khu vực (CN)… địa chỉ ……………….. trước ngày…/…/… Trong Báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị kiểm toán cần nêu rõ: những kiến nghị đã thực hiện; kiến nghị đang thực hiện; kiến nghị chưa thực hiện (với những kiến nghị đã thực hiện cần ghi rõ tên bằng chứng, phô tô kèm theo các chứng từ, tài liệu,… để chứng minh; với kiến nghị đang thực hiện và kiến nghị chưa thực hiện phải giải thích rõ lý do).

Khi đơn vị thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước về nộp ngân sách nhà nước, giảm chi ngân sách, giảm thanh toán,… đề nghị ghi rõ trên chứng từ: Nội dung kiến nghị (nộp ngân sách nhà nước, giảm chi ngân sách, giảm thanh toán,…) số tiền ….. (số tiền cụ thể) thực hiện theo kiến nghị của KTNN niên độ ngân sách năm ….. tại Báo cáo kiểm toán phát hành kèm theo Công văn số ……../KTNN-TH ngày …. tháng …. năm …. tại ….. (Các trường hợp ghi chép chứng từ thực hiện kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 01b/BCKT-NSBN kèm theo). Trong đó, các trường hợp thực hiện kiến nghị nộp NSNN phải đồng thời ghi rõ nộp NSNN theo Công văn gửi kho bạc nhà nước (số công văn, ngày ban hành, tên đơn vị ban hành, tên kho bạc nhà nước: trung ương/tỉnh, thành phố ……………………. theo Phụ lục số 01a/BCKT-NSBN kèm theo) trên chứng từ nộp tiền vào kho bạc nhà nước nơi đơn vị được kiểm toán giao dịch.

Báo cáo kiểm toán này gồm … trang, từ trang … đến trang … và các Phụ lục ….(ghi cụ thể số các Phụ lục) /BCKT-NSBN là bộ phận không tách rời của Báo cáo kiểm toán./.

Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi về Mẫu báo cáo kiểm toán. Trong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com