Mẫu biên bản kiểm toán theo luật hiện nay (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu biên bản kiểm toán theo luật hiện nay (Cập nhật 2023)

Mẫu biên bản kiểm toán theo luật hiện nay (Cập nhật 2023)

Để thực hiện việc kiểm toán thì khi tiến hành kiểm toán cần có các văn bản như biên bản kiếm toán để ghi chép, xác nhận những vấn đề cần kiểm toán một cách cẩn thận chi tiết nhất. Vì vậy thì mẫu biên bản kiểm toán là gì? Các quy định hiện hành về mẫu biên bản kiểm toán. Để nghiên cứu hơn về mẫu biên bản kiểm toán các bạn hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để cân nhắc về mẫu biên bản kiểm toán !.

Mẫu biên bản kiểm toán

1. Kiểm toán nhà nước là gì?

Kiểm toán là bao gồm những việc như: Thu thập số liệu, các thông tin liên quan đến tài chính từ phòng kế toán. Sau đó, từ những tài liệu thông tin thu thập được sẽ được phân tích, đánh giá tất cả các thông tin và số liệu này. Sau khi đã thực hiện thẩm định, đánh giá độ xác thực của thông tin thu thập được dực trên các chuẩn mực kế – kiểm thì báo cáo mức độ phù hợp giữa thông tin được kiểm tra.

Vì vậy, Kiểm toán Nhà nước là kiểm tra, xác nhận tính đúng đắn, hợp pháp của tài liệu, số liệu kế toán, báo cáo quyết toán của đơn vị nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị kinh tế nhà nước và đoàn thể quần chúng, tổ chức xã hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.

2. Mẫu biên bản Kiểm toán là gì?

Khi có các hoạt động kiểm toán diễn ra của các bộ, ngành thì đơn vị nhà nước có thẩm quyền lập ra mẫu biên bản kiểm toán. Mẫu biên bản kiểm toán được ban hành căn cứ theo nội dung của Quyết định 01/2020/QĐ-KTNN về Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán do Kiểm toán nhà nước.

3. Nội dung biên bản kiểm toán.

Nội dung của biên bản kiểm toán phải đáp ứng các quy định của pháp luật và bao gồm những nội dung cơ bản như sau:

  • Thông tin của tổ kiểm toán.
  • Đại diện đơn vị được kiểm toán.
  • Nội dung kiểm toán.
  • Thời gian kiểm toán.
  • Địa điểm kiểm toán.
  • …..

4. Mẫu biên bản Kiểm toán Nhà nước.

BIÊN BẢN KIỂM TOÁN

…(tại đơn vị được kiểm toán tổng hợp)

Thực hiện Quyết định số …/QĐ-KTNN ngày … / …/ … của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc kiểm toán … năm ….của …, Tổ kiểm toán thuộc Đoàn kiểm toán … của Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực) …đã thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính và tài sản nhà nước năm … của Bộ (đơn vị trung ương) … từ ngày …/…/…đến ngày …/…/…

Hôm nay, ngày … /… /…, tại ……………………, chúng tôi gồm:

A. Kiểm toán nhà nước……….

  1. Ông (Bà)…………….Chức vụ: Trưởng đoàn, Số hiệu Thẻ KTVNN:… (nếu có)
  2. Ông (Bà)…………….Chức vụ: Tổ trưởng, Số hiệu Thẻ KTVNN:…
  3. Ông (Bà)……………. Chức vụ: …………., Số hiệu Thẻ KTVNN:……

B. Đại diện đơn vị được kiểm toán…(Ghi rõ tên đơn vị được kiểm toán)

  1. Ông (Bà)… – Chức vụ:…
  2. Ông (Bà)… – Chức vụ:……

Cùng nhau thống nhất lập Biên bản kiểm toán như sau:

1. Nội dung kiểm toán

Ghi theo nội dung kiểm toán mà Tổ kiểm toán thực hiện kiểm toán tại đơn vị.

2. Phạm vi và giới hạn kiểm toán

2.1. Phạm vi kiểm toán

– Danh mục các báo cáo được kiểm toán; các đơn vị được đối chiếu; các dự án thực hiện chọn mẫu kiểm toán – nếu có (có thể lập phụ lục kèm theo);

– Thời kỳ được kiểm toán: … và các thời kỳ trước, sau có liên quan….

2.2. Giới hạn kiểm toán

Nêu các giới hạn mà Tổ kiểm toán không thực hiện kiểm toán bởi những lý do khách quan.

3. Căn cứ kiểm toán

– Luật Kiểm toán nhà nước, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Kế toán và các văn bản qui phạm pháp luật khác có liên quan;

– Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước, Quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán của Kiểm toán nhà nước;

– …

Biên bản kiểm toán được lập trên cơ sở các bằng chứng kiểm toán, biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán, biên bản công tác (hoặc đối chiếu), Báo cáo tài chính, Báo cáo quyết toán …..…. của …….được lập ngày …/…/… và các tài liệu có liên quan.

PHẦN THỨ NHẤT

ĐÁNH GIÁ, XÁC NHẬN KIỂM TOÁN

Căn cứ vào CMKTNN và các văn bản hướng dẫn có liên quan của KTNN để lập. Định hướng chung là: Kết quả kiểm toán cần được trình bày ngắn gọn, súc tích; tập trung vào những kết quả kiểm toán thực sự nổi bật theo các nội dung kiểm toán và mục tiêu kiểm toán. Số liệu tài chính thể hiện chủ yếu ở các phụ lục. Tên các mục và chỉ tiêu trong các bảng, biểu, phụ lục có thể thay đổi phù hợp với đối tượng kiểm toán và chế độ tài chính, kế toán hiện hành. Ngoài các phụ lục quy định tại mẫu biểu, Tổ kiểm toán có thể bổ sung một số phụ lục khác.

I. KIỂM TOÁN SỐ LIỆU BÁO CÁO TÀI CHÍNH, QUYẾT TOÁN (nếu có)

– Về số liệu báo cáo của đơn vị được kiểm toán, kiểm tra đối chiếu gửi tới tại thời gian kiểm toán: (kèm theo các phụ lục: báo cáo tình hình tài chính tổng hợp, báo cáo kết quả hoạt động năm, báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động năm, …) được Tổ kiểm toán làm căn cứ để kiểm tra.

– Các phát hiện sai sót trong quá trình kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán tổng hợp: Chi tiết tại Phụ lục số 02/BBKT-NSBN, Phụ lục số 03/BBKT-NSBN, Phụ lục số 04/BBKT-NSBN và Phụ lục số 05/BBKT-NSBN (nếu có).

Tuỳ theo đối tượng kiểm toán (hay kiểm tra hoặc đối chiếu), các báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán của bộ, đơn vị trung ương lập (có chữ ký, đóng dấu của đơn vị được kiểm toán) được Tổ kiểm toán tổng hợp rà soát kiểm tra hoặc đối chiếu (kèm theo Biên bản kiểm toán này) theo yêu cầu, nội dung kiểm toán làm cơ sở lập Báo cáo kiểm toán.

II. KIỂM TOÁN VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT, CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI CHÍNH CÔNG, TÀI SẢN CÔNG

1. Đánh giá chung (Trình bày đánh giá khái quát, ngắn gọn những việc làm được).

2. Những hạn chế tồn tại

Lưu ý: Trình bày những hạn chế, tồn tại phải ngắn gọn, súc tích, dẫn chứng cụ thể (đơn vị, số liệu, nội dung, cơ sở pháp lý, …) và theo từng nội dung chủ yếu (nếu có sai sót).

2.1. Công tác lập và giao dự toán

2.2. Chi đầu tư XDCB

2.3. Chi thường xuyên

2.4. Chi chương trình mục tiêu

2.5. Công tác xử lý chuyển nguồn ngân sách cuối năm

2.6. Hoạt động sự nghiệp, sản xuất kinh doanh, dịch vụ, tài chính và hoạt động khác

2.7. Công tác quản lý các doanh nghiệp nhà nước (nếu có)

2.8. Tình hình quản lý và sử dụng tài sản công

III. KIỂM TOÁN TÍNH KINH TẾ, HIỆU LỰC VÀ HIỆU QUẢ TRONG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI CHÍNH CÔNG, TÀI SẢN CÔNG

1. Đánh giá chung(Trình bày khái quát, ngắn gọn những việc làm được không quá 0,5 trang).

2. Những hạn chế tồn tại

Lưu ý: (i) Trình bày những hạn chế, tồn tại phải ngắn gọn, súc tích, dẫn chứng cụ thể (đơn vị, số liệu, nội dung, cơ sở pháp lý, …) và theo từng nội dung, tiêu chí chủ yếu (nếu có sai sót). (ii) Chỉ nêu những nội dung này khi trong KHKT tổng quát được phê duyệt nếu có sai sót, hạn chế (việc đánh giá 1 nội dung, 2 nội dung hoặc cả 3 nội dung trên tùy theo yêu cầu của KHKT tổng quát được phê duyệt nếu có).

1. KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ (nếu có)

PHẦN THỨ HAI

Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (nếu có)

Biên bản này làm căn cứ để lập Thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị và Báo cáo kiểm toán của đoàn kiểm toán, gồm … trang, từ trang … đến trang …, các phụ lục … là bộ phận không tách rời và được lập thành… bản có giá trị như nhau: KTNN giữ 02 bản; đơn vị …. bản (ghi rõ các đơn vị được gửi)./.

5. Kết luận mẫu biên bản kiểm toán.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về mẫu biên bản kiểm toán và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến mẫu biên bản kiểm toán. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về mẫu biên bản kiểm toán đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ câu hỏi hay yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về mẫu biên bản kiểm toán vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com