Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng gia công [Mới nhất 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng gia công [Mới nhất 2023]

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng gia công [Mới nhất 2023]

Biên bản thanh lý hợp đồng gia công đưa ra những thông tin về hai bên tham gia hợp đồng cùng với những số liệu về nguyên vật liệu, thành phẩm được hoàn thành. Đây là biên bản được ký kết sau khi kết thúc công việc. Vậy Biên bản thanh lý hợp đồng gia công được quy định cụ thể thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây!

Biên bản thanh lý hợp đồng gia công

1. Biên bản thanh lý hợp đồng gia công là gì

Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công. (Điều 542 Bộ luật dân sự năm 2015)

Thanh lý hợp đồng gia công là hoạt động các bên hoàn tất các thủ tục hoàn tất việc kết thúc hợp đồng, chấm dứt sự ràng buộc với nhau.

Biên bản thanh lý hợp đồng gia công là văn bản được lập ra khi các bên của hợp đồng gia công thực hiện thủ tục thanh lý hợp đồng.

2. Vai trò của biên bản thanh lý hợp đồng gia công

Biên bản thanh lý hợp đồng gia công giúp ghi lại quá trình các bên thực hiện thủ tục thanh lý hợp đồng gia công. Biên bản này chính là căn cứ phòng những tranh chấp không đáng có giữa các bên sau này.

3. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng gia công

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—o0o—

THANH LÝ HỢP ĐỒNG GIA CÔNG

Số: …………………………./TLHĐ

Căn cứ Luật Thương mại Luật thương mại số 36/2005/QH11 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …….

  1. BÊN NHẬN GIA CÔNG

CÔNG TY………………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………..  Mã số thuế: …………………………………………………………….

Đại diện: …………………………………………………  Chức vụ: ……………………………………………………………….

(Sau đây gọi là bên A)

  1. BÊN GIAO GIA CÔNG

CÔNG TY ……………………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………………….. Mã số thuế: ……………………………………………………………..

Đại diện: …………………………………………………  Chức vụ: ………………………………………………………………..

(Sau đây gọi là bên B)

Sau khi bàn bạc, hai bên thỏa thuận đồng ý thanh lý hợp đồng gia công số ……………………………………….
ký ngày …………………………. như sau:

Bên B đã giao cho bên A số lượng nguyên vật liệu:

Tên NVL: ……………………………………………….  Số lượng: ……………………………………………………………….

Bên A đã hoàn thành theo đúng yêu cầu và bàn giao cho bên B số lượng thành phẩm:

Tên TP: …………………………………………………..  Số lượng: ……………………………………………………………….

Số lượng NVL còn thừa sau khi gia công là: …………………………………………………………………………………

Bên A xuất hóa đơn GTGT số …………………………….. ngày …………………………. cho bên B trị giá:

Tổng tiền hàng: …………………………………………………………………………………………………………………………

Thuế GTGT: …………………………………………………………………………………………………………………………….

Tổng thanh toán: ……………………………………………………………………………………………………………………….

(Viết bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………………………… )

Bên B thanh toán cho bên A số tiền …………………….. bằng ………………. trong ……………………………………

Thanh lý hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản gốc, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau.

 

4. Hướng dẫn viết biên bản thanh lý hợp đồng gia công

Ghi số biên bản thanh lý hợp đồng

Phần căn cứ ghi cơ sở pháp lý mà các bên căn cứ, có thể là Bộ luật Dân sự năm 2015 hoặc Luật Thương mại năm 2005,…

Ghi ngày tháng năm lập biên bản thanh lý hợp dồng gia công

Phần thông tin của các bên công ty thì:

– Tên công ty ghi trọn vẹn, chính xác tên của công ty.

– Địa chỉ ghi địa chỉ nơi đặt trụ sở của công ty, ghi rõ số nhà, tên đường, tổ dân phố, phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố.

– Ghi số điện thoại công ty sử dụng. Ghi mã số thuế công ty

– Ghi uỷ quyền theo pháp luật của công ty, và chức vụ của họ.

Ghi tên nguyên liệu, thành phẩm và số lượng mà hai bên đã giao cho nhau, số lượng nguyên vật liệu còn thừa/

Ghi số hóa đơn Giá trị gia tăng, tổng tiền hàng, tiền thuế giá trị gia tăng.

5. Quy định pháp luật về hợp đồng gia công, thanh lý hợp đồng gia công

Theo pháp luật thương mại, thì gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao. (Điều 178 Luật Thương mại năm 2005).

Tất cả các loại hàng hóa đều có thể được gia công, trừ trường hợp hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh. Trường hợp gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài thì hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu có thể được gia công nếu được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cho phép. (Điều 179 Luật Thương mại năm 2005).

Còn trong Bộ luật dân sự năm 2015 quy định việc thanh lý nguyên vật liệu khi hợp đồng gia công chấm dứt như sau: “Khi hợp đồng gia công chấm dứt, bên nhận gia công phải hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.” (Điều 553)

6. Thanh lý hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài

Thương nhân Việt Nam được nhận gia công hàng hóa hợp pháp cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối với hàng hóa thuộc danh mục đầu tư kinh doanh có điều kiện, chỉ các thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo hướng dẫn về sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó mới được gia công xuất khẩu cho nước ngoài. Đối với các mặt hàng nhập khẩu theo cách thức chỉ định thương nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, việc gia công hàng hóa thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép. (Điều 38 Nghị định số 69/2018/NĐ- CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương)

Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng cách thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo hướng dẫn của Luật thương mại và phải tối thiểu bao gồm các điều khoản sau: Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp; Tên, số lượng sản phẩm gia công; Giá gia công; Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán; Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công; Danh mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có); Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công; Địa điểm và thời gian giao hàng; Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa; Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.(Điều 40 Nghị định số 69/2018/NĐ- CP).

Nghị định số 69/2018/NĐ- CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương quy định về việc thanh lý, quyết toán hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài tại Điều 44 như sau:

– Khi kết thúc hợp đồng gia công hoặc hợp đồng gia công hết hiệu lực, các bên ký kết hợp đồng gia công phải thanh lý hợp đồng và thực hiện báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, sản phẩm xuất khẩu định kỳ với đơn vị Hải quan.

– Căn cứ để thanh lý hợp đồng gia công là lượng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu, lượng sản phẩm xuất khẩu theo định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, định mức tiêu hao vật tư và tỷ lệ hao hụt đã được thỏa thuận tại hợp đồng gia công.

Căn cứ để thanh khoản hợp đồng gia công là lượng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tái xuất, lượng sản phẩm xuất khẩu theo định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, định mức tiêu hao vật tư và tỷ lệ hao hụt phù hợp với thực tiễn thực hiện hợp đồng.

– Máy móc, thiết bị thuê, mượn theo hợp đồng; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu, phế thải được xử lý theo thỏa thuận của hợp đồng gia công nhưng phải phù hợp với luật pháp Việt Nam.

– Việc tiêu hủy các phế liệu, phế phẩm, phế thải (nếu có) chỉ được phép thực hiện sau khi có văn bản cho phép của Sở Tài nguyên – Môi trường và phải được thực hiện dưới sự giám sát của đơn vị Hải quan. Trường hợp không được phép hủy tại Việt Nam thì phải tái xuất theo chỉ định của bên đặt gia công.

– Việc tặng máy móc thiết bị, nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, phế phẩm được quy định như sau:

+ Bên đặt gia công phải có văn bản tặng, biếu.

+ Bên được tặng, biếu phải làm thủ tục nhập khẩu theo hướng dẫn về nhập khẩu; phải nộp thuế nhập khẩu, thuế khác (nếu có) và đăng ký tài sản theo hướng dẫn hiện hành.

+ Phế liệu, phế phẩm nằm trong định mức sử dụng, tỷ lệ hao hụt nếu thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu thì không phải làm thủ tục hải quan; được miễn thuế nhập khẩu; phải nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thời hạn xử lý  nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị khi hợp đồng gia công kết thúc hoặc hết hiệu lực đó là

– Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hợp đồng gia công kết thúc hoặc hết hiệu lực thực hiện, tổ chức, cá nhân có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục quyết toán phương án giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn; phế liệu, phế phẩm theo mẫu số 17/XL-HĐGC/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này;

– Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày thông báo phương án giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị thuê, mượn, phế liệu, phế phẩm, tổ chức, cá nhân phải thực hiện xong thủ tục hải quan để giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị thuê, mượn, phế liệu, phế phẩm (nếu có). (Khoản 1 Điều 64 Thông tư số 38/2015/TT- BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 25 tháng 03 năm 2015 Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

Trên đây là Biên bản thanh lý hợp đồng gia công mà LVN Group muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng nội dung trình bày sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com