Bạn đang tìm kiếm các mẫu biên bản thỏa thuận để ghi nhận chi tiết các nội dung đàm phán, thảo luận giữa các bên về quyền mua bán, sử dụng đất, hợp tác kinh doanh, góp vốn kinh doanh, sử dụng lao động,…? .Bài viết dưới đây LVN Group gửi tới cho bạn một số thông tin vềbiên bản thỏa thuận hợp tác mời bạn cân nhắc!
biên bản thỏa thuận hợp tác
1. Biên bản thỏa thuận là gì?
Biên bản thỏa thuận là văn bản được lập bởi hai hoặc nhiều người nhằm thảo luận và ghi nhận các vấn đề chung đã đạt được sự nhất trí của các bên. Sau khi được lập, biên bản thỏa thuận có thể sử dụng làm căn cứ pháp lý khi có bất cứ vấn đề tranh chấp nào xảy ra.
2. Văn bản thỏa thuận hợp tác
Văn bản thỏa thuận hợp tác công tác là một dạng hợp đồng hợp tác, nhiên mục đích của nó là các bên cùng nhau tham gia thỏa thuận về việc cùng nhau công tác, cùng nhau thực hiện một công việc, hoặc một dự án. Cùng với đó các bên cùng nhau thỏa thuận về việc chia lợi nhuận cho nhau khi hoàn thành công việc đồng thời chịu mọi trách nhiệm liên quan đến công việc như đã thỏa thuận trong văn bản.
Định nghĩa trên suy ra từ căn cứ theo Điều 504 Bộ luật Dân sự quy định:
- Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
- Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.
3. Nội dung của văn bản thỏa thuận hợp tác
Nội dung của văn bản thỏa thuận hợp tác Nội dung của văn bản thỏa thuận hợp tác công tác
Vì văn bản thỏa thuận hợp tác công tác có bản chất là hợp đồng hợp tác nên các nội dung trong văn bản thường có những nội dung như sau:
– Mục đích, thời hạn hợp tác;
– Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân
– Tài sản đóng góp, nếu có;
– Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
– Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
– Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
– Quyền, nghĩa vụ của người uỷ quyền, nếu có;
– Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;
– Điều kiện chấm dứt hợp tác.
4. Sự ra đời biên bản thỏa thuận hợp tác
Hiện nay, trong quan hệ lao động tồn tại các chủ thể khác nhau, từ đó xuất hiện nhiều cách thức ghi nhận mối quan hệ giữa hai bên chủ thể này. Phổ biến là hợp đồng lao động. Tuy nhiên, bên cạnh hợp đồng lao động thì tồn tại những văn bản thỏa thuận hợp tác công tác.
5. Mẫu biên bản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
BIÊN BẢN THỎA THUẬN
(V/v: …..………….)
……….., ngày…..tháng…….năm 20……,
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Căn cứ vào ý chí và sự thỏa thuận của các bên.
Chúng tôi gồm có:
BÊN A:
Họ và tên: ………………………..……………………..………….
Địa chỉ:………………..……………………………..……………
Điện thoại:………………….…..……………………..…………….
Email:……………………….………………………..………………
BÊN B:
Họ và tên: ……………………………….……………………..…….
Địa chỉ:……………………………………………… ………………
Điện thoại:……………………………..…………..…………………
Email:……………………………….……………………………….
Cùng thống nhất ký kết Biên bản thoả thuận công việc giữa hai bên với những điều, khoản sau:
Điều 1. Nội dung thỏa thuận
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Điều 2. Cam kết của Bên A
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Điều 3. Cam kết của Bên B
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Điều 4. Điều khoản chung
4.1. Bản thoả thuận này có hiệu lực từ ngày ký;
4.2. Bản thoả thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN A BÊN B
6. Những câu hỏi thường gặp.
Đặc điểm hợp đồng hợp tác công tác?
Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 505 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng hợp tác công tác cần phải có những nội dung tối thiểu như sau:
Điều 505. Nội dung của hợp đồng hợp tác
Hợp đồng hợp tác có nội dung chủ yếu sau đây:
Mục đích, thời hạn hợp tác;
Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
Tài sản đóng góp, nếu có;
Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
Quyền, nghĩa vụ của người uỷ quyền, nếu có;
Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;
Điều kiện chấm dứt hợp tác.
Khi nào hợp đồng hợp tác chấm dứt?
Hiện nay, Hợp đồng hợp tác chấm dứt nếu thuộc 01 trong các trường hợp sau:
– Theo thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
– Hết thời hạn hợp tác;
– Mục đích hợp tác đã đạt được;
– Theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền;
– Trường hợp khác theo hướng dẫn của pháp luật.
Biên bản thỏa thuận giữa hai bên có giá trị pháp lý, được pháp luật thừa nhận khi nào?
Biên bản thỏa thuận giữa hai bên có giá trị pháp lý, được pháp luật thừa nhận nếu:
– Mục đích và nội dung của biên bản thỏa thuận không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Những người tham gia biên bản thỏa thuận đều có trọn vẹn năng lực hành vi dân sự và hoàn toàn tự nguyện.
– Thỏa thuận không bị nhầm lẫn, bị lừa dối, bị đe dọa, cưỡng ép hay xác lập tại thời gian mà cá nhân đó không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
– Hình thức của biên bản thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật dân sự: bằng văn bản, bằng lời nói, bằng hành vi…
Biên bản thỏa thuận sẽ gồm những nội dung gì?
Một mẫu Biên bản thỏa thuận chuẩn sẽ bao gồm trọn vẹn các phần sau: thông tin các bên tham gia thỏa thuận, mục đích và nội dung, tóm tắt các điều khoản đã thỏa thuận, chữ ký của các bên liên quan.
7. Công ty luật LVN Group
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về biên bản thỏa thuận hợp tác cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan trong trong phạm vi này. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ về vấn đề biên bản thỏa thuận hợp tác thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
Hotline: 1900.0191
Zalo: 1900.0191
Gmail: info@lvngroup.vn
Website: lvngroup.vn