Mẫu Biên bản vi phạm hành chính mới nhất năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu Biên bản vi phạm hành chính mới nhất năm 2023

Mẫu Biên bản vi phạm hành chính mới nhất năm 2023

Nghe đến biên bản vi phạm hành chính đã không còn xa lạ đối với bất kì ai. Đặc biệt là những ai đã từng mắc lỗi thường gặp trong giao thông. Mục đích của biên bản vi phạm hành chính lập ra là để đảm bảo, chứng minh về lỗi của người vi phạm và quyền lợi phạt không quá giới hạn vi phạm. Hình thức này cũng là để điều chỉnh nhà nước ta có tính kỉ luật, kỉ cương hơn. Đồng thời để đảm bảo việc áp dụng pháp luật thì những người có thẩm quyền lập biên bản cần tuân thủ các nguyên tắc cũng như trình tự thủ tục trong lập biên bản vi phạm hành chính.

Đến với Luật LVN Group, bạn sẽ hiểu rõ hơn về Biên bản vi phạm hành chính thông qua nội dung trình bày sau đây:

Biên bản vi phạm

1. Mẫu biên bản vi phạm hành chính là gì?

Vi phạm hành chính là một trong những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra phổ biến ở hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội. Nhằm đảm bảo trật tự, hạn chế các hành vi vi phạm, Chính phủ và các đơn vị ban ngành đã ban hành các Nghị định, Thông tư để quy định, hướng dẫn các hình phạt xử lý đối với những hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân. Để có căn cứ xác định hành vi của tổ chức, cá nhân vi phạm cũng như việc ban hành quyết định xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả thì Luật quy định việc lập biên bản đối với những hành vi vi phạm đó.

Biên bản vi phạm hành chính là văn bản ghi nhận những diễn biến, kết quả của một hoạt động nào đó, một vi phạm trong lĩnh vực hành chính, biên bản vi phạm hành chính ghi chép lại về thời gian, địa điểm, hành vi, nội dung của vi phạm hành chính. Biên bản vi phạm hành chính là văn bản ghi nhận, làm căn cứ để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với chủ thể vi phạm, do đơn vị có thẩm quyền lập theo hướng dẫn của pháp luật.

2. Mẫu biên bản vi phạm hành chính

BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*

Về……………………………………………………… (2)

Hôm nay, hồi…. giờ…. phút, ngày…./…./…….., tại (3)…………..

Căn cứ ……………………… (4)

Chúng tôi gồm:

1. Họ và tên: ………………. Chức vụ: ……………………

Cơ quan: ………………………………………………………..

2. Với sự chứng kiến của (5):

a) Họ và tên:………………………. Nghề nghiệp: …………

Nơi ở hiện nay:…………………………………………………..

b) Họ và tên:………………………. Nghề nghiệp: …………..

Nơi ở hiện nay:……………………………………………………

c) Họ và tên:………………………… Chức vụ: ………………

Cơ quan:… …………………………………………………………

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên>: ………………… Giới tính: ………………….

Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…….. Quốc tịch: ………….

Nghề nghiệp:… ……………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………..

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………; ngày cấp:…./…./……..; nơi cấp:..

<1. Tên tổ chức vi phạm>:… ………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: …………………………………………….

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………

Ngày cấp:…./…./ …… ; nơi cấp:…………………………………

Người uỷ quyền theo pháp luật (6):………. Giới tính: ……..

Chức danh (7): ………………………………………………………

2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính (8): …………….

……………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………….

3. Quy định tại (9)………………………………………………….

………………………………………………………………………….

4. Cá nhân/tổ chức bị tổn hại (10):……………………….

………………………………………………………………………….

5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/uỷ quyền tổ chức vi phạm:……

…………………………………………………………………………..

6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):……..

…………………………………………………………………………….

7. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị tổn hại (nếu có):…….

………………………………………………………………………………..

8. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.

9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm (11): ……….

10. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:

11. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:

Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.

12. Trong thời hạn (12)…. ngày công tác, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà) (13) …………………… là cá nhân vi phạm/uỷ quyền tổ chức vi phạm có quyền gửi <Văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình> đến ông (bà) (14)………………… để thực hiện quyền giải trình.

Biên bản lập xong hồi…. giờ…. phút, ngày……../……/………., gồm…….. tờ, được lập thành……….. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(13) ………………………… là cá nhân vi phạm/uỷ quyền tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

<Trường hợp cá nhân vi phạm/uỷ quyền tổ chức vi phạm không ký biên bản>

Lý do ông (bà) (13) …………………. cá nhân vi phạm/uỷ quyền tổ chức vi phạm không ký biên bản(15):………………………..

3. Hướng dẫn cách điền thông tin

Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính (Quy định tại Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính).

(1) Ghi tên đơn vị của người có thẩm quyền lập biên bản.

(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

(3) Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở đơn vị công tác của người có thẩm quyền lập biên bản.

(4) Ghi trọn vẹn các căn cứ của việc lập biên bản như: Kết luận thanh tra; biên bản công tác; kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật,….

(5) Trường hợp cá nhân vi phạm/người uỷ quyền tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời uỷ quyền Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.

(6) Ghi họ và tên của người uỷ quyền theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7) Ghi chức danh của người uỷ quyền theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(8) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,…), đối với vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình.

(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

(10) Ghi họ và tên của người bị tổn hại. Trường hợp tổ chức bị tổn hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người uỷ quyền tổ chức bị tổn hại và tên của tổ chức bị tổn hại.

(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.

(12) Ghi cụ thể thời hạn: Không quá 02 ngày công tác, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực tiếp; không quá 05 ngày, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm giải trình bằng văn bản.

(13) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người uỷ quyền tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.

(14) Họ và tên, chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.

(15) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân vi phạm/uỷ quyền tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác….

4. Khi nào phải lập Biên bản vi phạm hành chính?

Theo Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính, khi phát hiện vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của mình, người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phải kịp thời lập biên bản, trừ trường hợp xử phạt không lập biên bản.

Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì việc lập biên bản vi phạm hành chính được tiến hành ngay khi xác định được tổ chức, cá nhân vi phạm.

Vi phạm hành chính xảy ra trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa thì người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu có trách nhiệm tổ chức lập biên bản và chuyển ngay cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa về đến sân bay, bến cảng, nhà ga.

Biên bản vi phạm hành chính phải được lập thành ít nhất 02 bản, phải được người lập biên bản và người vi phạm hoặc uỷ quyền tổ chức vi phạm ký; trường hợp người vi phạm không ký được thì điểm chỉ; nếu có người chứng kiến, người bị tổn hại hoặc uỷ quyền tổ chức bị tổn hại thì họ cùng phải ký vào biên bản; trường hợp biên bản gồm nhiều tờ, thì những người được quy định tại khoản này phải ký vào từng tờ biên bản. Nếu người vi phạm, uỷ quyền tổ chức vi phạm, người chứng kiến, người bị tổn hại hoặc uỷ quyền tổ chức bị tổn hại từ chối ký thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.

Biên bản vi phạm hành chính lập xong phải giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính 01 bản; trường hợp vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền hoặc vượt quá thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản thì biên bản phải được chuyển ngay đến người có thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt.

Trường hợp người chưa thành niên vi phạm hành chính thì biên bản còn được gửi cho cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó.

5. Lưu ý khi lập biên bản vi phạm hành chính

Thứ nhất, biên bản vi phạm hành chính không chỉ ghi nhận sự việc mà còn xác định hành vi vi phạm hành chính. Là căn cứ của việc ban hành quyết định xử phạt. Vì vậy, biên bản vi phạm hành chính phải được lập cụ thể, rõ ràng để người có thẩm quyền căn cứ xử lí.

Thứ hai, không lập biên bản vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm hành chính bị xử phạt theo thủ tục không lập biên bản.

Thứ ba, một hành vi vi phạm hành chính chỉ bị lập một biên bản và ra quyết định xử phạt một lần. Trường hợp hành vi vi phạm đã bị lập biên bản nhưng chưa ra quyết định xử phạt mà cá nhân, tổ chức không thực hiện mệnh lệnh của người có thẩm quyền. Vẫn cố ý thực hiện hành vi vi phạm đó, thì người có thẩm quyền phải áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm phù hợp để chấm dứt hành vi vi phạm.

Thứ tư, trường hợp biên bản vi phạm hành chính có sai sót hoặc không thể hiện trọn vẹn, chính xác các nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì phải tiến hành xác minh tình tiết của vụ việc.

Thứ năm, đối với hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính hoặc không thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý của mình, thì người có thẩm quyền đang thi hành công vụ, nhiệm vụ phải lập biên bản công tác để ghi nhận sự việc và chuyển ngay biên bản đến người có thẩm quyền.

Thứ sáu, người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, cá nhân, tổ chức liên quan nếu có lỗi trong việc chuyển biên bản vi phạm hành chính hoặc hồ sơ vụ vi phạm không đúng thời hạn dẫn đến quá thời hạn ra quyết định xử phạt, thì bị xử lý theo hướng dẫn của pháp luật.

6. Thời hạn lập biên bản vi phạm hành chính

Căn cứ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính thì thời hạn lập biên bản vi phạm hành chính như sau:

– Khi cá nhân, tổ chức có thẩm quyền đang thi hành công vụ mà phát hiện hành vi vi phạm thuộc lĩnh vực quản lý thì phải kịp thời lập biên bản vi phạm (trừ những trường hợp xử phạt không cần lập biên bản).

– Nếu phát hiện vi phạm thông qua các phương tiện, công cụ kỹ thuật thì sau khi tìm được cá nhân, tổ chức vi phạm, đơn vị có thẩm quyền sẽ tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính.

– Đối với các hành vi vi phạm trên tàu bay, tàu biển hay tàu hỏa thì thuyền trưởng, trưởng tàu sẽ có trách nhiệm lập biên bản và giao lại cho đơn vị có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa về đến sân bay, bến cảng, nhà ga.

7. Giải đáp có liên quan

7.1. Chủ thể có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính là gì?

(i) Người có thẩm quyền xử phạt;
(ii) Công chức, viên chức;
(iii) Người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang thi hành công vụ, nhiệm vụ;
(iv) Người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu và những người được chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu giao nhiệm vụ lập biên bản.

7.2. Các trường hợp người có thẩm quyền phải lập biên bản vi phạm hành chính xử lí thế nào?

(i) Trường hợp thứ nhất là trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính có cách thức phạt tiền mà mức phạt tiền trên 250.000 đồng đối với cá nhân, trên 500.000 đồng đối với tổ chức;
(ii) Trường hợp thứ hai là trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính có cách thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn; đình chỉ hoạt động có thời hạn; cách thức xử phạt trục xuất và biện pháp khắc phục hậu quả;
(iii) Trường hợp thứ ba là vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ.

Trên đây là nội dung tư vấn về Biên bản vi phạm hành chính“ mới nhất năm 2023. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Quý khách hàng nếu có câu hỏi về đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thủ tục thành lập công ty hay nghiên cứu về mẫu giấy xác nhận tình trạng độc thân…, để nhận được tư vấn nhanh chóng giải quyết vấn đề pháp lý qua hotline của LVN Group hoặc website lvngroup.vn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com