Mẫu biên bản xác minh hiện trạng sử dụng đất [Mới nhất 2023]

Biên bản xác minh hiện trạng sử dụng đất được quy định nhưu thế nào? Mời quý khách hàng cùng theo dõi nội dung trình bày dưới đây của công ty Luật LVN Group để biết thông tin cụ thể về các câu hỏi trên.

Biên bản xác minh hiện trạng sử dụng đất

1. Cách viết biên bản xác minh hiện trạng nhà đất

Các trường hợp cần đến mẫu biên bản kiểm tra hiện trạng nhà đất có thể xảy ra trong các trường hợp sau:

  • Đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng đất và khẳng định việc sở hữu và sử dụng diện tích đất hợp pháp trước pháp luật.
  • Tránh để tình trạng tranh chấp, hiểu lầm mà có thể dẫn đến mâu thuẫn nghiêm trọng giữa các chủ sở hữu nhà đất.
  • Xác định chính xác nguồn gốc diện tích đất của chủ sở hữu đất và từ đó đưa được các phương hướng giải quyết phù hợp.

Về mặt nội dung, đối với mẫu biên bản này cũng bao gồm mục nội dung chính như sau:

2. Nội dung và cách trình bày mẫu biên bản xác minh hiện trạng nhà đất

  • Quốc hiệu, Tiêu ngữ
  • Tên biên bản và thời gian thực hiện
  • Thành phần tham gia thực hiện mẫu biên bản kiểm tra hiện trạng nhà đất.
  • Các giấy tờ có tính chất pháp lý về việc sử dụng đất
  • Kết quả kiểm tra hiện trạng nhà đất so sánh kết quả trong giấy tờ và kết quả hiện tại
  • Ý kiến đơn vị/ người đại điện sử dụng nhà đất và uỷ quyền các đơn vị các cấp bộ, cấp đơn vị trung ương và cấp tỉnh về vấn đề này.
  • Thời gian kết thúc quá trình thực hiện và kiểm tra hiện trạng nhà đất cùng chữ ký và ghi rõ họ tên của toàn bộ tất cả các bên tham gia quá trình kiểm tra hiện trạng nhà đất.

Một vài lưu ý khi thực hiện mẫu biên bản kiểm tra hiện trạng nhà đất này đó chính là: Các giấy tờ có tính chất pháp lý cần được trình bày rõ ràng và trọn vẹn nhất có thể. Bởi vì đây chính là phần tài liệu để căn cứ thông tin và so sánh giữa các khoảng thời gian để có thể thấy được sự khác biệt hay trùng khớp giữa các thông tin được trình bày trong các giấy tờ trước đó và kết quả kiểm tra hiện trạng nhà đất ở thời gian hiện tại.

Thực tế cho thấy việc thực hiện mẫu biên bản kiểm tra hiện trạng nhà đất sẽ cho ra kết quả rằng chủ sở hữu đúng hay sai trong việc thực hiện quyền sử dụng đất. Và từ đó ta cũng có thể thấy được các con số chính xác nhất về diện tích các loại đất đã được sử dụng thế nào? Quá trình sử dụng đất thế nào? Tất cả các thông tin đó đều được trình bày chi tiết trong mẫu biên bản kiểm tra hiện trạng nhà đất.

3. Mẫu Biên bản xác minh hiện trạng sử dụng đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

BIÊN BẢN XÁC MINH HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

(V/v:…………………………..)

Vào lúc …… giờ ngày…… tháng…… năm……, Đoàn thanh tra tiến hành kiểm tra, xác minh hiện trạng sử dụng đất tại thửa đất số…….. tại số…… đường………. phường…… quận………

I – Thành phần tham gia xác minh

1. Đại diện Phòng Tài nguyên và Môi trường phường………

– Ông/ Bà…………………………..       – Chức vụ:……………………………

– Ông/ Bà…………………………..       – Chức vụ:……………………………

2. Đại diện UBND phường……………………

– Ông/ Bà…………………………..       – Chức vụ:……………………………

– Ông/ Bà…………………………..       – Chức vụ:……………………………

3. Đại diện Ban địa chính phường………………

– Ông/ Bà…………………………..       – Chức vụ:……………………………

– Ông/ Bà…………………………..       – Chức vụ:……………………………

4. Chủ sử dụng đất

– Họ và tên:……………………………….       Sinh ngày:……………………….

– Số CMND:………………          Nơi cấp:………….                  Ngày cấp:…………..

– Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………

– Nơi ở hiện nay:……………………………………………………………………

II – Nội dung xác minh

  • Vị trí, diện tích thửa đất

………………………………………………………………

  • Thời điểm sử dụng đất

……………………………………………………………….

  • Giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất  (Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất,..)

………………………………………………………………..

  • Quá trình quản lý, sử dụng

………………………………………………………………..

III – Kết quả xác minh hiện trạng sử dụng đất

– Diện tích sử dụng vào mục đích chính (công tác): ………………………………………… m2

– Diện tích cho mượn: …………………………………………………………………………………. m2

– Diện tích cho thuê: …………………………………………………………………………………… m2

– Diện tích đã bố trí làm nhà ở, đất ở: ……………………………………………………………. m2

– Diện tích đang bị lấn chiếm: ………………………………………………………………………. m2

– Diện tích sử dụng vào mục đích khác: ………………………………………………………… m2

– Diện tích bỏ trống, chưa sử dụng: ………………………………………………………………. m2

IV – Ý kiến của các bên tham gia xác minh

………………………………………………………………………

Biên bản kết thúc vào lúc……. giờ ngày…… tháng…… năm……, biên bản được đọc cho các bên tham gia nghe và uỷ quyền ký xác nhận. Biên bản được lập thành 04 bản và mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau.

4. Những câu hỏi thường gặp.

4.1. Xác nhận lại diện tích đất ở theo hướng dẫn pháp luật đất đai?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; thì việc xác nhận lại diện tích đất ở theo hướng dẫn pháp luật đất đai; là việc xác định lại diện tích đất ở của hộ gia đình; cá nhân trong trường hợp thửa đất ở có vườn; ao đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2014; và được quy định như sau:
Trường hợp tại thời gian cấp Giấy chứng nhận trước đây; mà người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai; 
Và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP; nhưng diện tích đất ở chưa được xác định theo hướng dẫn tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 103 của Luật Đất đai; Khoản 3 Điều 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
Và chưa được xác định lại theo hướng dẫn tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 45 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ; về thi hành Luật Đất đai năm 2003; nay người sử dụng đất có đơn đề nghị xác định lại diện tích đất ở; hoặc khi Nhà nước thu hồi đất thì diện tích đất ở được xác định lại theo hướng dẫn tại các Khoản 2, 3; và 4 Điều 103 của Luật Đất đai; và Khoản 3 Điều 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; hộ gia đình; cá nhân không phải nộp tiền sử dụng đất, được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất đối với diện tích đã được xác định lại là đất ở.

4.2. Cơ quan nào có chức năng xác định tình trạng sử dụng đất?

  • Trường hợp không có một trong các loại giấy chứng minh quyền sử dụng đất hoặc trên giấy tờ đó không ghi rõ thời gian xác lập giấy tờ và mục đích sử dụng đất thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về thời gian bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời gian bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu dân cư để xác định việc sử dụng đất lâu dài, ổn định
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp sử dụng đất
  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác trong thời gian từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là không có tranh chấp sử dụng đất
  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp 

Vì vậy, UBND xã là đơn vị có thẩm quyền xác nhận tình trạng sử dụng đất, xác nhận việc sử dụng đất ổn định, lâu dài và không có tranh chấp để có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tiến hành các giao dịch liên quan đến đất.

4.3. Biên bản xác minh hiện trạng sử dụng đất là gì?

 Biên bản xác minh hiện trạng sử dụng đất là một trong những thủ tục hành chính đất đai cần thiết để làm cơ sở thực hiện những vấn đề liên quan như giao dịch, chuyển nhượng, tặng cho, cấp giấy chứng nhận…

4.4. Đất tái định cư có được bán không?

Để xác định được đất tái định cư có được bán được không, cần phải xác định xem người được bồi thường đất tái định cư đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hay chưa? Theo quy định tại Luật Đất đai 2013, đất không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì sẽ không đủ điều kiện chuyển nhượng, việc chuyển nhượng sẽ không được nhà nước công nhận. Còn đối với đất tái định cư đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, việc chuyển nhượng, mua bán quyền sử dụng đất có thể được thực hiện như bình thường theo hướng dẫn của pháp luật.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi Biên bản xác minh hiện trạng sử dụng đất mà chúng tôi gửi tới đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần trả lời cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật LVN Group để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.0191
Zalo: 1900.0191
Gmail: info@lvngroup.vn
Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com