Mẫu công văn đề nghị điều chuyển tài sản công

Mời quý bạn đọc theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để biết thêm thông tin về mẫu văn bản đề nghị điều chuyển tài sản công

1. Tài sản công là gì?

Tài sản công là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước uỷ quyền chủ sở hữu và thống nhất quản lý, bao gồm: tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, gửi tới dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh tại đơn vị, tổ chức, đơn vị; tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; tài sản công tại doanh nghiệp; tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước; đất đai và các loại tài nguyên khác.

2. Trường hợp nào được điều chuyển tài sản công?

Theo quy định tại Điều 42 Luật quản lý, sử dụng tài sản công, tài sản công được điều chuyển trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Khi có sự thay đổi về đơn vị quản lý, cơ cấu tổ chức, phân cấp quản lý;
  2. b) Từ nơi thừa sang nơi thiếu theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công do đơn vị, người có thẩm quyền quy định;
  3. c) Việc điều chuyển tài sản mang lại hiệu quả sử dụng cao hơn;
  4. d) Cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản nhưng không có nhu cầu sử dụng thường xuyên;

đ) Trường hợp khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Việc điều chuyển tài sản công chỉ được thực hiện giữa các đơn vị nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội, trừ trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng đơn vị trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan.

Cơ quan nhà nước có tài sản điều chuyển chủ trì, phối hợp với đơn vị, tổ chức, đơn vị được tiếp nhận tài sản thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản. Cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tài sản có trách nhiệm thanh toán các chi phí hợp lý có liên quan đến việc bàn giao, tiếp nhận tài sản. Không thực hiện thanh toán giá trị tài sản trong trường hợp điều chuyển tài sản công.


Mẫu văn bản đề nghị điều chuyển tài sản công

3. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công

Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công theo hướng dẫn tại Điều 20 Nghị định 151/2017/NĐ-CP, Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công được quy định như sau:

Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công giữa các đơn vị nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội được quy định như sau:

  1. a) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển tài sản công giữa các bộ, đơn vị trung ương, giữa trung ương và địa phương, giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng đơn vị trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan;
  2. b) Bộ trưởng, Thủ trưởng đơn vị trung ương quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công giữa các đơn vị, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, đơn vị trung ương;
  3. c) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công giữa các đơn vị, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương. Trường hợp phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công thì thực hiện theo nguyên tắc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Tài chính quyết định điều chuyển tài sản công giữa các sở, ngành thuộc địa phương, giữa cấp tỉnh và cấp huyện, cấp xã, giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chuyển tài sản công trong các trường hợp sau:

  1. a) Tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân theo hướng dẫn tại điểm a khoản 2 Điều 59 Nghị định này;
  2. b) Điều chuyển ngoài phạm vi các đơn vị, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng đơn vị trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan.

4. Mẫu văn bản đề nghị điều chuyển tài sản công

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

BIÊN BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN CÔNG

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Quyết định số ……….. ngày …/…/… của ………. về việc ……..1

Hôm nay, ngày… tháng… năm….., tại ……., việc bàn giao, tiếp nhận tài sản công được thực hiện như sau:

  1. THÀNH PHẦN THAM GIA BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
  2. Đại diện bên giao (Tên đơn vị, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp bàn giao):

Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ………………………………………………………..

Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ………………………………………………………..

  1. Đại diện bên nhận (Tên đơn vị, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận):

Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ………………………………………………………..

Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ………………………………………………………..

  1. Đại diện đơn vị chứng kiến (nếu có) (Tên đơn vị chứng kiến):

Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ………………………………………………………..

Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ………………………………………………………..

  1. NỘI DUNG BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
  2. Danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận 2:
  1. Các hồ sơ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng tài sản bàn giao, tiếp nhận: ………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

  1. Trách nhiệm của các bên giao nhận:
  2. a) Trách nhiệm của Bên giao: ………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

  1. b) Trách nhiệm của Bên nhận: …………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………….

  1. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao, tiếp nhận: ……………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

 

 

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỨNG KIẾN (nếu có)

(Ký, ghi rõ họ tên)

_________________

1 Ghi rõ số, ngày tháng, trích yếu của Quyết định của đơn vị, người có thẩm quyền về việc sử dụng trụ sở công tác, cơ sở hoạt động sự nghiệp để tham gia dự án đầu tư theo cách thức đối tác công – tư/giao tài sản công/thu hồi tài sản công/điều chuyển tài sản công/…).

2 Căn cứ vào danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận cụ thể, bên giao, bên nhận bổ sung, chỉnh lý nội dung của các cột chỉ tiêu cho phù hợp. Ví dụ: khi bàn giao, tiếp nhận trụ sở công tác, cơ sở hoạt động sự nghiệp bổ sung cột diện tích đất, diện tích sàn; khi bàn giao, tiếp nhận tài sản có quyết định xử lý gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng sau khi chuyển đổi;…

Trên đây là một số thông tin chi tiết về mẫu văn bản đề nghị điều chuyển tài sản công. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từCông ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com