Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu mới nhất hiện nay - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu mới nhất hiện nay

Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu mới nhất hiện nay

Trong một số trường hợp sau khi các tổ chức. cá nhân đã tiến hành nộp thuế nhập khẩu đúng theo hướng dẫn của pháp luật nhưng đủ điều kiện để đề nghị hoàn thuế thì họ sẽ tiến hành đề nghị đơn vị có thẩm quyền hoàn lại khoản thuế mà họ đã đóng trước đó. Việc đề nghị hoàn thuế phải theo đúng trình tự và quy định của pháp luật. Do đó, nội dung trình bày này nhằm gửi tới cho quý bạn đọc về mẫu công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu mới nhất hiện nay. 

Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu mới nhất hiện nay

1. Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu là gì?

Thuế nhập khẩu là thuế thu trên trị giá hàng hóa nhập khẩu. Thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu là hai loại thuế thường được gọi chung là thuế quan. 

Công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu là mẫu công văn với các nội dung và thông tin về đề nghị hoàn thuế nhập khẩu gửi lên các đơn vị có thẩm quyền xem xét. 

2. Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu để làm gì?

Công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu là công văn với các nội dung và thông tin về đề nghị hoàn thuế nhập khẩu của tổ chức hoặc cá nhân. 

3. Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu

Căn cứ Phụ lục VII Biểu mẫu miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP, mẫu trên là Mẫu số 09 thuộc Phụ lục này:

Mẫu số 09

Kính gửi: …(2) (Tên đơn vị có thẩm quyền hoàn thuế)

I. Thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị hoàn thuế:

1. Tên người nộp thuế: …

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:… Ngày cấp:.. ./…./….Nơi cấp:….

Quốc tịch:…

Địa chỉ:…

Quận/huyện:… Tỉnh/thành phố: …

Điện thoại:… Fax:… Email:…

2. Tên người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác: …

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:… Ngày cấp:,../…/… Nơi cấp:…

Quốc tịch:…

Địa chỉ : …

Quận/huyện:… Tỉnh/thành phố: …

Điện thoại:… Fax:… Email: …

Hợp đồng đại lý hải quan số: … ngày …

II. Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước

1. Thông tin về tiền thuế đề nghị hoàn trả:

Đơn vị tiền: VNĐ

(Bằng chữ:…)

2. Lý do đề nghị hoàn thuế: …(3)

3. Thông tin về hàng hóa đề nghị hoàn thuế:

3.1. Thực hiện thanh toán qua Ngân hàng:

□ Có, số chứng từ thanh toán: ….

□ Không.

3.2. Hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến

□ Có

□ Không

3.3. Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất

a) Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam:

b) Tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa:

c) Thực hiện theo cách thức thuê

□ Có

□ Không

d) Giá tính thuế nhập khẩu tính trên giá đi thuê, đi mượn:(4)

□ Có.

□ Không.

4. Hình thức hoàn trả

4.1. Bù trừ cho số tiền thuế, thu khác còn nợ (cột 9) thuộc tờ khai hải quan số… ngày…

4.2. Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp (cột 10) thuộc tờ khai hải quan số… ngày…

4.3. Hoàn trả trực tiếp (cột 11):

Số tiền hoàn trả: Bằng số: …

Bằng chữ: …

Trong đó:

□ Chuyển khoản: Tài khoản số:… Tại Ngân hàng (Kho bạc nhà nước)…

□ Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước ….

Hồ sơ, tài liệu kèm theo:… (5)

Tổ chức/cá nhân cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

Ghi chú:

(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.

(2) Tên đơn vị có thẩm quyền hoàn thuế.

(3) Ghi rõ lý do và điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật áp dụng.

(4) Trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất khi tạm nhập giá tính thuế nhập khẩu được tính trên giá đi thuê, đi mượn thì không thuộc các trường hợp được hoàn thuế.

(5) Liệt kê tài liệu kèm theo.

4. Trình tự, thủ tục đề nghị hoàn thuế nhập khẩu

4.1 Trình tự thực hiện 

– Bước 1: Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến đơn vị Hải quan nơi làm thủ tục hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo hướng dẫn tại Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì thực hiện hồ sơ, thủ tục không thu thuế như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.

– Bước 2: Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thông báo kết quả cho người nộp hồ sơ biết.

– Bước 3: Ban hành quyết định hoàn thuế/không thu thuế.

4.2 Cách thức thực hiện

– Nộp trực tiếp tại đơn vị hải quan;

– Nộp bằng đường bưu chính;

4.3 Thành phần, số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ: 

a) Hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập;

– Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ: 01 bản chính;

– Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị;

– Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là cách thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị;

– Đối với hàng hóa phải nhập khẩu trở lại do khách hàng nước ngoài từ chối nhận hàng hoặc không có người nhận hàng theo thông báo của hãng vận tải, phải có thêm thông báo của khách hàng nước ngoài hoặc văn bản thỏa thuận với khách hàng nước ngoài về việc nhận lại hàng hóa hoặc văn bản thông báo của hãng vận tải về việc không có người nhận hàng có nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại hàng hóa trả lại đối với trường hợp hàng hóa do khách hàng trả lại: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị.

Trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc người nộp thuế tự phát hiện hàng hóa có sai sót, nhập khẩu trở lại thì không phải có văn bản này nhưng phải nêu rõ lý do nhập khẩu hàng hóa trả lại trong công văn đề nghị hoàn thuế;

– Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nêu tại điểm b khoản 1 Điều 33 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ phải nộp thêm văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị.

b) Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất;

– Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ: 01 bản chính;

– Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo hướng dẫn của pháp luật về hóa đơn đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị;

– Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị;

– Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là cách thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị;

– Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị;

– Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị;

– Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chính.

c) Hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất.

– Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ: 01 bản chính;

– Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị;

– Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là cách thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị.

d) Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm

– Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ: 01 bản chính;

– Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị;

– Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là cách thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị;

Người nộp thuế kê khai trên tờ khai hải quan hàng xuất khẩu các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.

– Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu (theo Mẫu số 10 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP).

Số tiền thuế nhập khẩu của nguyên liệu, vật tư, linh kiện được hoàn thuế phải tương ứng với số lượng, chủng loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tiễn được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tiễn đã xuất khẩu;

– Hợp đồng gia công ký với khách hàng nước ngoài (đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công với nước ngoài): nộp 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị;

– Tài liệu chứng minh có cơ sở sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị.

e) Hoàn thuế đối với trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế

Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ: 01 bản chính;

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Trên đây là toàn bộ nội dung về mẫu công văn đề nghị hoàn thuế mới nhất hiện nay mà chúng tôi muốn gửi đến quý bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu nếu có câu hỏi hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. Chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com