Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết đi. Vì vậy, bất cứ cá nhân nào có tài sản cũng có quyền được lập di chúc để định đoạt số tài sản đó sau khi mình chết. Nếu vợ chồng muốn lập di chúc chung thì phải làm thế nào? Pháp luật quy định thế nào về mẫu di chúc chung của vợ chồng. Hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để được trả lời những câu hỏi trên.
1. Di chúc là gì?
Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015 đưa ra khái niệm di chúc như sau: “Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.”
2. Hình thức của di chúc:
Di chúc được chia làm 2 loại chính là:
– Di chúc bằng văn bản (có/không người làm chứng/công chứng) có thể đánh máy hoặc viết tay (xác nhận chữ ký và điềm chỉ)
– Di chúc miệng (chỉ lập khi không thể lập được di chúc bằng văn bản, huỷ bỏ nếu sau 3 tháng người lập vẫn minh mẫn, sáng suốt)
3. Quyền lập di chúc chung của vợ chồng
Bộ luật Dân sự năm 2015 hiện hành không còn quy định về việc lập di chúc chung của vợ chồng. Bởi lẽ, khi muốn sửa chữa, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc phải được sự đồng ý của người còn lại. Mặt khác, nếu một người đã chết thì người còn lại chỉ được sửa đổi, bổ sung di chúc với phần tài sản của mình. Khi này, để phân chia và xác định phần tài sản của người này sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
Hiện nay, pháp luật hiện hành cũng không có quy định về việc cấm lập di chúc chung của vợ chồng. Do đó, chỉ cần thỏa mãn các điều kiện sau đây thì di chúc sẽ có hiệu lực:
- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc
- Người lập di chúc không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép
- Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội
- Hình thức di chúc không trái quy định của luật
Tuy nhiên để thuận lợi và dễ dàng cho những người được hưởng di sản thừa kế làm thủ tục khai nhận di sản theo di chúc thì hai vợ chồng nên lập di sản riêng của từng người, phân định rõ ràng tài sản riêng của mỗi bên trong khối tài sản chung của vợ chồng.
4. Mẫu di chúc chung của vợ chồng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DI CHÚC
Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại ……………………………………….
Chúng tôi là:
Ông: ……………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số: ………………. cấp ngày: …/…/…, tại: ……………
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………..
Và vợ là bà: ……………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………….
Chúng tôi tự nguyện lập bản Di chúc này để phòng sau khi có sự chuyển biến đột ngột về sức khỏe, chẳng may chúng tôi mất đi thì các con của chúng tôi sẽ căn cứ vào nội dung Di chúc này để phân chia tài sản của chúng tôi, nhằm đảm bảo được tình thương yêu đoàn kết trong gia đình.
1. DI SẢN ĐỂ LẠI THỪA KẾ
Tài sản chung của chúng tôi có được bao gồm:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hiện nay, toàn bộ khối tài sản trên do chúng tôi cùng quản lý sử dụng.
2. NGƯỜI ĐƯỢC HƯỞNG DI SẢN
Nay vợ, chồng chúng tôi cùng nhau lập bản Di chúc này để định đoạt toàn bộ Di sản của chúng tôi nêu tại mục I của Di chúc này như sau:
Sau khi cả hai chúng tôi đều qua đời (chết) thì Di sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của chúng tôi được nêu tại mục I của Di chúc này sẽ giao những người thừa kế có tên dưới đây:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bản Di chúc này là bản cuối cùng do chúng tôi lập để định đoạt tài sản hợp pháp của chúng tôi. Bản Di chúc này được thay thế cho tất cả các bản Di chúc đã lập trước đó.
Chúng tôi khẳng định lập Di chúc này trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, tự nguyện, không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép.
Chúng tôi cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung Di chúc này.
Di chúc này được lập trên khổ giấy A4, bằng tiếng Việt, gồm … trang, … bản và được giao cho … mỗi người một bản.
NGƯỜI LẬP DI CHÚC
(Ký, ghi rõ họ tên)
5. Những lưu ý khi viết di chúc chung của vợ chồng
Về thông tin tài sản được định đoạt trong di chúc: điền thông tin tài sản chung của vợ chồng muốn định đoạt để chia thừa kế.
- Đối với tài sản là bất động sản như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền trên đất thì sẽ có thông tin về vị trí thửa đất, số tờ bản đồ, số thửa, diện tích đất, nguồn gốc sử dụng đất, diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, năm hoàn thành xây dựng của căn nhà thông tin về giấy tờ sở hữu như đơn vị cấp, ngày tháng cấp, số phát hành,… Đối với tài sản là động sản như xe ô tô, xe máy thì phải nêu được thông tin về biển số xe, số giấy đăng ký ô tô, ngày tháng năm đăng ký xe, thông tin về chủ sở hữu, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung số máy, loại xe,…
- Đối với tài sản là thẻ tiết kiệm thì phải nêu được thông tin về ngân hàng nơi lập thẻ tiết kiệm, số tiền tiết kiệm, kỳ hạn gửi tiết kiệm, lãi suất gửi tiết kiệm,…
Về thông tin của người được hưởng di sản và phần di sản được hưởng: người lập di chúc cần điền thông tin về nhân thân của người thừa kế, trong đó cần thiết phải đưa ra các giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người để lại di sản và người thừa kế cũng như phần di sản mà người đó được hưởng.
Kết thúc bản di chúc người lập di chúc ký và ghi rõ họ tên. Người làm chứng xác nhận về việc lập di chúc và ký, ghi rõ họ tên để làm căn cứ.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi liên quan đến mẫu di chúc chung của vợ chồng. Trong quá trình nghiên cứu, nếu quý bạn đọc còn bất kỳ câu hỏi nào hoặc có nhu cầu hỗ trợ liên quan đến nội dung này, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
-
Hotline: 1900.0191
-
Zalo: 1900.0191
-
Email: info@lvngroup.vn
-
Website: lvngroup.vn