Mẫu điều lệ Công ty TNHH bằng tiếng anh (Cập nhập 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu điều lệ Công ty TNHH bằng tiếng anh (Cập nhập 2023)

Mẫu điều lệ Công ty TNHH bằng tiếng anh (Cập nhập 2023)

Với mỗi loại hình doanh nghiệp, điều lệ công ty vô cùng cần thiết để thành viên, cổ đông làm căn cứ thực hiện quy định của doanh nghiệp. Mời bạn cân nhắc Mẫu điều lệ Công ty TNHH bằng tiếng anh (Cập nhập 2023) sau đây:

 

Mẫu điều lệ Công ty TNHH bằng tiếng anh (Cập nhập 2023)

1/ Công ty TNHH là gì?

Công ty TNHH không được định nghĩa cụ thể theo pháp luật doanh nghiệp. Công ty TNHH là một cách thức doanh nghiệp bao gồm hai loại hình doanh nghiệp là:

– Công ty TNHH 1 thành viên;

– Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ thời gian được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn góp của mình.

Bên cạnh đó, việc gọi công ty TNHH là bởi vì điểm nổi bật của cách thức doanh nghiệp này là các thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vị số vốn góp của mình (trách nhiệm hữu hạn). Thực chất, hai loại hình công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên có đặc điểm hoàn toàn khác nhau.

2/ Mẫu điều lệ Công ty TNHH bằng tiếng anh (Cập nhập 2023)

Điều lệ công ty trong tiếng Anh là Company Regulations.

3/ Mẫu điều lệ Công ty TNHH (Cập nhập 2023)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-JJJ————-

ĐIỀU LỆ

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HLC

  • Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014;;

 

 

CHƯƠNG I:  QUY ĐỊNH CHUNG

 

ĐIỀU 1: HÌNH THỨC

Công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật.

Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp, có con dấu riêng, có tài khoản bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ.

Chủ sở hữu Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của Công ty.

 

ĐIỀU 2: TÊN GỌI, TRỤ SỞ CHÍNH, CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY

2.1 Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HLC

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: HLC TRADING AND PRODUCTION COMPANY LIMITED

Tên công ty viết tắt:  HLC TRADING AND PRODUCTION

2.2       Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Phú Đa, Xã Đức Thượng, Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội

Công ty có thể thành lập chi nhánh, văn phòng uỷ quyền ở trong nước và ngoài nước khi  có nhu cầu và phải tuân theo các quy định của pháp luật.

  • Công ty có thể thành lập liên doanh với các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài khi được sự nhất trí bằng văn bản của Chủ sở hữu Công ty và được sự chấp thuận của các đơn vị quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

 

ĐIỀU 3: NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH

 

 

ĐIỀU 4: CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY

Họ tên chủ sở hữu: NGUYỄN THỊ HỒNG LUYẾN           Giới tính: Nữ

Sinh ngày: 09/12/1984             Dân tộc: Kinh                     Quốc tịch: Việt Nam

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:

X Chứng minh nhân dân                                      □ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu                                                            □ Loại khác (ghi rõ): ./.

Số giấy tờ chứng thực cá nhân: 131498615

Ngày cấp: 23/07/2012

Nơi cấp: Công an Tinh Phú Thọ

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Khu 8, Xã Mạn Lạn, Huyện Thanh Ba, Tỉnh Phú Thọ

Chỗ ở hiện tại: Khu tập thể thú Y trung ương, Xã Đức Thượng, Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội

 

ĐIỀU 5: VỐN ĐIỀU LỆ VÀ VIỆC THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ:

5.1   Vốn điều lệ:  1.000.000.000, VNĐ (Một tỷ đồng)

– Vốn bằng tiền Việt Nam: 1.000.000.000, VNĐ (Một tỷ đồng)

– Vốn bằng tài sản: 0

 

 

– Vốn khác: 0

Thời hạn góp vốn:  10/08/2020

5.2   Thay đổi vốn điều lệ

  1. Công ty thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
  2. a) Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;
  3. b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán trọn vẹn và đúng hạn theo hướng dẫn tại Điều 74 của Luật doanh nghiệp 2014
  4. Công ty tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu quyết định cách thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.
  5. Trường hợp tăng vốn điềulệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo một trong hai loại hình sau đây:
  6. a) Công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên và công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;
  7. b) Công ty cổ phần theo hướng dẫn tại Điều 196 của Luật doanh nghiệp 2014

ĐIỀU 6:    CON DẤU CỦA CÔNG TY

Chủ sở hữu quyết định về cách thức, số lượng và nội dung con dấu của công ty theo hướng dẫn của pháp luật.

1.Con dấu công ty được thể hiện là hình hình tròn, đường kính 36 mm, mực sử dụng màu đỏ. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:

  1. a) Tên doanh nghiệp; b) Mã số doanh nghiệp; c) Tên tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở (Thành phố Hà Nội)
  2. b) Công ty đăng ký sử dụng 01(một) con dấu tròn.
  3. Người uỷ quyền theo pháp luật của công ty có trách nhiệm quản lý và lưu giữ con dấu của công ty tại trụ sở chính của công ty.
  4. 3. Trước khi sử dụng, người uỷ quyền theo pháp luật của công ty có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với đơn vị đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  5. Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo hướng dẫn của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu.

 

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU  CÔNG TY

7.1.   Quyền của Chủ sở hữu

  1. Chủ sở hữu công ty có các quyền sau đây:
  2. a) Quyết định, nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
  3. b) Quyết định về cách thức, nội dung con dấu của công ty
  4. c) Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty
  5. d) Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;

đ) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

  1. e) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
  2. g) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
  3. h) Quyền khác theo hướng dẫn của Luật doanh nghiệp 2014
  4. Thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt
  5. Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần và đồng thời thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết nạp thành viên mới.
  6. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị tạm giam, bị kết án tù hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề theo hướng dẫn của pháp luật, thành viên đó ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty.
  7. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu hoặc thành viên của công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc giải quyết thừa kế.

Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự.

  1. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty được thực hiện thông qua người giám hộ.
  2. Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản thì người nhận chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu sẽ trở thành chủ sở hữu hoặc thành viên công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.

7.2       Nghĩa vụ của chủ sở hữu:

  1. a. Góp trọn vẹn và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
  2. Tuân thủ Điều lệ công ty.
  3. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc

đ. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.

  1. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới cách thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
  2. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
  3. Thực hiện nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của Luật doanh nghiệp 2014

 

CHƯƠNG II: TỔ CHỨC – QUẢN LÝ – HOẠT ĐỘNG

 

ĐIỀU 8:  QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY

8.1. Công ty có các quyền sau:

  1. Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
  2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn cách thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, cách thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
  3. Lựa chọn cách thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
  4. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
  5. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
  6. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
  7. Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
  8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của công ty
  9. Từ chối yêu cầu gửi tới nguồn lực không theo hướng dẫn của pháp luật
  10. Khiếu nại, tố cáo theo hướng dẫn của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
  11. Tham gia tố tụng theo hướng dẫn của pháp luật.
  12. Quyền khác theo hướng dẫn của luật có liên quan.

8.2.     Công ty có các nghĩa vụ sau:

  1. Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo hướng dẫn của Luật đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
  2. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo hướng dẫn của pháp luật về kế toán, thống kê.
  3. Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo hướng dẫn của pháp luật.
  4. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo hướng dẫn của pháp luật về lao động; không được phân biệt đối xử và xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không được sử dụng lao động cưỡng bức và lao động trẻ em; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo hướng dẫn của pháp luật.
  5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn do pháp luật quy định hoặc tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
  6. Thực hiện trọn vẹn, kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động, báo cáo và các nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  7. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa trọn vẹn thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
  8. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử-văn hóa và danh lam thắng cảnh.
  9. Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và người tiêu dùng.

 

ĐIỀU 9: CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ – NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT

  1. Công ty có Chủ tịch công ty và Giám đốc. Chủ sở hữu công ty đồng thời là Chủ tịch công ty.
  2. Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Giám đốc. Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể của Giám đốc được quy định tại Điều 11 của Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Chủ tịch công ty.
  3. Người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân uỷ quyền cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, uỷ quyền cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật. Công ty có một người uỷ quyền theo pháp luật.
  4. Công ty có một người uỷ quyền theo pháp luật. Người uỷ quyền theo pháp luật của công ty là: Giám đốc.

 

* Quyền và nghĩa vụ của người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp:

+ Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;

+ Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

+ Thông báo kịp thời, trọn vẹn, chính xác cho doanh nghiệp về việc người uỷ quyền đó và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối tại các doanh nghiệp khác.

+  Người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với những tổn hại cho doanh nghiệp do vi phạm nghĩa vụ

  1. Người uỷ quyền theo pháp luật của Công ty phải thường trú tại Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người uỷ quyền theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này, người uỷ quyền theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền. Trường hợp hết thời hạn ủy quyền mà người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp chưa trở lại Việt Nam và không có ủy quyền khác thì Người được ủy quyền vẫn tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người uỷ quyền theo pháp luật cho đến khi người uỷ quyền theo pháp luật của công ty trở lại công tác tại công ty hoặc cho đến khi chủ sở hữu công ty quyết định cử người khác làm người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp.
  2. Trong một số trường hợp đặc biệt, Tòa án có thẩm quyền có quyền chỉ định người uỷ quyền theo pháp luật trong quá trình tố tụng tại Tòa án.

 

ĐIỀU 10: CHỦ TỊCH CÔNG TY

  1. Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo hướng dẫn của Luật doanh nghiệp 2014 và pháp luật có liên quan
  2. Quyền, nghĩa vụ và chế độ công tác của Chủ tịch công ty đối với chủ sở hữu công ty được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 12 của Điều lệ công ty, Luật doanh nghiệp 2014 và pháp luật có liên quan.
  3. Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực kể từ ngày được chủ sở hữu công ty phê duyệt

 

ĐIỀU 11:  GIÁM ĐỐC CÔNG TY VÀ CÁC CHỨC DANH QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN

11.1 Giám đốc phải có các tiêu chuẩn điều kiện sau đây:

  1. Có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật doanh nghiệp 2014
  2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tiễn trong quản trị kinh doanh của công ty

Giám đốc Công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty với nhiệm kỳ không quá 05 năm, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

Giám đốc Công ty có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

  • Tổ chức thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty;
  • Quyết định các vấn đề liên quan đến họat động kinh doanh hằng ngày của công ty;
  • Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
  • Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty
  • Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;
  • Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;
  • Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
  • Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Chủ tịch công ty;
  • Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
  • Tuyển dụng lao động;
  • Các quyền khác được quy định tại hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Chủ tịch công ty.

11.2 Các chức danh quản lý chuyên môn:

  • Các chức danh quản lý chuyên môn của Công ty gồm: phó giám đốc, các trưởng, phó phòng ban chuyên môn;
  • Cán bộ quản lý chuyên môn là ng­­­ười chịu trách nhiệm chính về lĩnh vực hoạt động của Công ty do mình phụ trách, do Giám đốc hoặc Chủ sở hữu Công ty trực tiếp bổ nhiệm, chịu trách nhiệm báo cáo công tác tr­­ước Giám đốc hoặc Chủ sở hữu Công ty.

 

ĐIỀU 12: TRÁCH NHIỆM VỤ CỦA CHỦ TỊCH CÔNG TY, GIÁM ĐỐC

12.1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.

12.2. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty.

12.3. Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

12.4. Thông báo kịp thời, trọn vẹn và chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ sở hữu hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.

12.5. Giám đốc không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.

12.6. Quyền và nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của Luật doanh nghiệp 2014

 

ĐIỀU 13: BỘ MÁY GIÚP VIỆC

13.1 Giúp việc Giám đốc có 1 hoặc 2 Phó giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty, trước Chủ tịch công ty và pháp luật về nhiệm vụ được giao thực hiện.

13.2 Kế toán trưởng công ty giúp Giám đốc chỉ đạo tổ chức, thực hiện công tác kế toán, thống kê của Công ty. Quyền hạn và trách nhiệm của Kế toán trưởng tuân theo hướng dẫn của pháp luật.

ĐIỀU 14:  HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

  1. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty do tổ chức làm chủ sở hữu với những người sau đây phải được Chủ tịch công ty, Giám đốc xem xét quyết định:
  2. a) Chủ sở hữu công ty và người có liên quan của chủ sở hữu công ty;
  3. b) Giám đốc;
  4. c) Người có liên quan của những người quy định tại điểm b khoản này;
  5. d) Người quản lý của chủ sở hữu công ty, người có thẩm quyền bổ nhiệm những người quản lý đó;

đ) Người có liên quan của những người quy định tại điểm d khoản này.

Người ký kết hợp đồng phải thông báo cho Chủ tịch công ty, Giám đốc về các đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; đồng thời kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch đó.

  1. Chủ tịch công ty phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo theo nguyên tắc đa số, mỗi người có một phiếu biểu quyết; người có lợi ích liên quan không có quyền biểu quyết.
  2. Hợp đồng, giao dịch quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được chấp thuận khi có đủ các điều kiện sau đây:
  3. a) Các bên ký kết hợp đồng hoặc thực hiện giao dịch là những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài sản và lợi ích riêng biệt;
  4. b) Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch là giá thị trường tại thời gian hợp đồng được ký kết hoặc giao dịch được thực hiện;
  5. c) Chủ sở hữu công ty tuân thủ đúng nghĩa vụ quy định tại điểm khoản 7.2 Điều 7 của Điều lệ
  6. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo hướng dẫn của pháp luật nếu được ký kết không đúng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, gây tổn hại cho công ty. Người ký hợp đồng và người có liên quan là các bên của hợp đồng liên đới chịu trách nhiệm về tổn hại phát sinh và hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.
  7. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với chủ sở hữu công ty hoặc người có liên quan của chủ sở hữu công ty phải được ghi chép lại và lưu giữ thành hồ sơ riêng của công ty.

 

ĐIỀU 15: QUẢN LÝ LAO ĐỘNG

  1. Người lao động được tuyển dụng vào công tác tại công ty theo chế độ Hợp đồng lao động, được hưởng các quyền và có các nghĩa vụ theo hướng dẫn của Bộ luật lao động của nước CHXHCN Việt Nam, Nội quy lao động và Quy chế lương thưởng của Công ty.
  2. Giám đốc Công ty là người quyết định tuyển dụng lao động, trên cơ sở người lao động có trình độ học vấn và trình độ chuyên môn phù hợp với công việc và theo quy chế do Chủ tịch Công ty ban hành.

 

CHƯƠNG III: TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

 

ĐIỀU 16:   NĂM TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY

  1. Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Riêng năm tài chính đầu tiên được tính từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận ĐKDN và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm đó.
  2. Công ty thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ theo hướng dẫn của Pháp lệnh kế toán, thống kê và các hướng dẫn của Bộ tài chính.
  3. Việc thu chi tài chính của công ty được thực hiện theo hướng dẫn của Pháp luật.
  4. Trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính, công ty nộp các báo cáo tài chính theo hướng dẫn của pháp luật.

 

ĐIỀU 17:  THÙ LAO, TIỀN LƯƠNG VÀ LỢI  ÍCH  KHÁC CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ CÔNG TY

  1. Người quản lý công ty được hưởng thù lao hoặc tiền lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.
  2. Chủ sở hữu công ty quyết định mức thù lao, tiền lương và lợi ích khác của Chủ tịch công ty. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty được tính vào chi phí kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật về thuế, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.

 

ĐIỀU 18: PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY VÀ XỬ LÝ LỖ TRONG KINH DOANH

18.1     Hàng năm, sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, công ty trích từ lợi nhuận sau thuế để lập các Quỹ sau đây:

  1. Quỹ dự trữ bổ sung vốn Điều lệ bằng : 5%
  2. Quỹ phát triển kinh doanh : 5%
  3. Quỹ khen thưởng phúc lợi          : 3%

18.2     Các quỹ khác sẽ do Chủ tịch Công ty quyết định tùy thuộc vào tình hình kinh doanh và phù hợp với các quy định của pháp luật.

Chủ sở hữu công ty chỉ được rút lợi nhuận của công ty khi công ty thanh toán đủ các khoản và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.

Trong trường hợp công ty bị lỗ trong kinh doanh nhưng chưa đến mức phải tuyên bố giải thể theo hướng dẫn của pháp luật, thì công ty sẽ thực hiện xử lý phần lỗ như sau:

– Lấy tiền quỹ dự trữ bắt buộc để bù lỗ.

– Nếu tiền quỹ dự trữ không có hoặc có nhưng không đủ bù lỗ, thì phần lỗ còn lại phải chuyển sang năm sau trừ vào lợi nhuận của công ty.

 

 

CHƯƠNG IV: TỐ TỤNG TRANH CHẤP, GIẢI THỂ, THANH LÝ, PHÁ SẢN

 

ĐIỀU 19:  TỐ TỤNG TRANH CHẤP

19.1   Tranh chấp nội bộ, Công ty có thể giải quyết trên phương thức tự thỏa thuận nội bộ, nếu không được sẽ thông qua đơn vị pháp luật có thẩm quyền.

19.2     Tranh chấp bên ngoài, Công ty có quyền bình đẳng trước pháp luật với mọi pháp nhân, thể nhân khi có tố tụng tranh chấp. Đại diện hợp pháp của Công ty sẽ uỷ quyền cho Công ty trước pháp luật.

 

ĐIỀU 20:  GIẢI THỂ CÔNG TY

  1. Công ty bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

– Theo quyết định của chủ sở hữu công ty

– Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  1. Công ty chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và công ty không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc đơn vị trọng tài. Người quản lý có liên quan và công ty cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty

 

ĐIỀU 21: THỦ TỤC GIẢI THỂ VÀ THANH LÝ TÀI SẢN

21.1    Chủ sở hữu công ty thông qua quyết định giải thể với các nội dung chủ yếu:

  1. Tên, trụ sở công ty;
  2. Lý do giải thể;
  3. Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ; thanh lý hợp đồng không vượt quá 06 tháng kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.
  4. Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
  5. Chữ ký của người uỷ quyền theo pháp luật của công ty.

21.2.    Chủ chủ sở hữu công ty trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp

21.3  Trong thời hạn 07 ngày công tác kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, đơn vị thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền của doanh nghiệp.

Trường hợp công ty còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

21.3   Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:

  1. a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  2. b) Nợ thuế;
  3. c) Các khoản nợ khác.

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ sở hữu công ty

21.4  Người uỷ quyền theo pháp luật của công ty gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày công tác kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp

21.5     Trường hợp Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Công ty  phải giải thể theo trình tự, thủ tục sau:

  1. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực, công ty phải triệu tập họp để quyết định giải thể. Quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, đơn vị thuế, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp. Đối với trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.

Trường hợp công ty còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải đồng thời gửi kèm theo quyết định giải thể của doanh nghiệp phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

  1. Việc thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 21.3 Điều này
  2. Người uỷ quyền theo pháp luật của công ty gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày công tác, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
  3. Cá nhân người quản lý công ty có liên quan phải chịu trách nhiệm cá nhân về tổn hại do việc không thực hiện hoặc không thực hiện đúng quy định tại Điều này.

 

ĐIỀU 22:  PHÁ SẢN

Việc phá sản công ty được thực hiện theo thủ tục của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.

 

CHƯƠNG V: TỔ CHỨC THỰC HIỆN

ĐIỀU 23:  ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Điều lệ này được áp dụng cho công ty.  Mọi chuyên viên trong công ty có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh Điều lệ này.

 

ĐIỀU 24:  SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Điều lệ này có thể được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định của Chủ sở hữu công ty.

 

ĐIỀU 25:  HIỆU LỰC

Điều lệ này được lập thành 5 chương 25 Điều và được chủ sở hữu thông qua Điều lệ ngày ……… tháng ……….. năm 2020

Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 

 

 

Trên đây là một số thông tin vềMẫu điều lệ Công ty TNHH bằng tiếng anh (Cập nhập 2023) – Công ty Luật LVN Group, trong trường hợp bạn cần nghiên cứu thêm những thông tin về lĩnh vực đầu tư kinh doanh, mời bạn đọc thêm cân nhắc và nếu có thêm những câu hỏi về nội dung trình bày này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với LVN Group theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com