Mẫu đơn tố cáo đầy đủ chi tiết mới nhất (Cập nhật 2023)

Cùng Công ty Luật LVN Group nghiên cứu Mẫu đơn tố cáo mới nhất. Mời Quý bạn đọc theo dõi nội dung trình bày dưới đây.

Đơn Tố Cáo

1. Giới thiệu về đơn tố cáo

Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật này báo cho đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ đơn vị, tổ chức, cá nhân nào gây tổn hại hoặc đe dọa gây tổn hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của đơn vị, tổ chức, cá nhân. Vì vậy thì đơn tố cáo là gì? Đơn tố cáo bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về đơn tố cáo. Để nghiên cứu hơn về đơn tố cáo các bạn hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để cân nhắc về đơn tố cáo !.

Đơn tố cáo

2. Tố cáo là gì?

Căn cứ theo hướng dẫn pháp luật hiện hành về tố cáo là Luật Tố cáo 2018 tại Khoản 1 Điều 2 luật này quy định về khái niệm tố cáo như sau:

Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật này báo cho đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ đơn vị, tổ chức, cá nhân nào gây tổn hại hoặc đe dọa gây tổn hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của đơn vị, tổ chức, cá nhân, bao gồm:

  • Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
  • Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.

Mẫu đơn tố cáo lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản là gì? Mẫu đơn tố cáo lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về mẫu đơn tố cáo lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản thế nào? Mời bạn đọc theo dõi nội dung trình bày Mẫu đơn tố cáo lừa đảo

3. Hình thức tố cáo 

Căn cứ vào Điều 22 Luật Tố cáo 2018 quy định như sau:

“Hình thức tố cáo
Việc tố cáo được thực hiện bằng đơn hoặc được trình bày trực tiếp tại đơn vị, tổ chức có thẩm quyền.”Vì vậy, người tố cáo có thể tố cáo bằng đơn hoặc trình bày trực tiếp tại cư quan, tổ chức có thẩm quyền. Do đó, việc tố cáo không bắt buộc phải làm thành đơn tố cáo.

Xét tiếp Điều 23 Luật Tố cáo 2018 đã có quy định như sau:

“Tiếp nhận tố cáo
1. Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo; hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo; người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì trong đơn tố cáo còn phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của người uỷ quyền cho những người tố cáo.
Người tố cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn tố cáo.
2. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp tại đơn vị, tổ chức có thẩm quyền thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử uỷ quyền viết đơn tố cáo hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu những người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận tố cáo. Người tố cáo có trách nhiệm tố cáo đến đúng địa chỉ tiếp nhận tố cáo mà đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo đã công bố.”Vì vậy, dù là tố cáo bằng đơn tố cáo hay tố cáo trực tiếp tại đơn vị có thẩm quyền thì nội dung tố cáo đều được lập thành văn bản và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tố cáo.

4. Xử lý ban đầu thông tin tố cáo.

Xử lý ban đầu thông tin tố cáo như sau:

  • Trong thời hạn 07 ngày công tác kể từ ngày nhận được tố cáo, đơn vị, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm vào sổ, phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho đơn vị, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày công tác.
  • Trường hợp đủ điều kiện thụ lý thì ra quyết định thụ lý tố cáo theo quy định tại Điều 29 của Luật này; trường hợp không đủ điều kiện thụ lý thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay cho người tố cáo biết lý do không thụ lý tố cáo.
  • Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải chuyển đến đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì đơn vị, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
  • Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và được gửi đồng thời cho nhiều đơn vị, tổ chức, cá nhân, trong đó có đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết hoặc trường hợp đã hướng dẫn nhưng người tố cáo vẫn gửi tố cáo đến đơn vị, tổ chức, cá nhân không có thẩm quyền giải quyết thì đơn vị, tổ chức, cá nhân nhận được tố cáo không xử lý.

Đơn tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản là gì? Đơn tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản bao gồm những gì? Mời bạn đọc theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để cân nhắc về đơn tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản !.

5. Mẫu đơn tố cáo mới nhất

Ví dụ về mẫu đơn tố cáo về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

Hà Nội, ngày …..tháng……..năm 20…

ĐƠN TỐ CÁO

(Về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản của …………………..)

Kính gửi: CÔNG AN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN………………………………….…

VIỆN KIỂM SÁT ……………………………………………………………

Họ và tên tôi: ………………………….…… Sinh ngày: …………………….……………..

Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………………………………

Ngày cấp: …./…../20……. Nơi cấp: Công an tỉnh………….

Hộ khẩu thường trú: …….…………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………….

Tôi làm đơn này tố cáo và đề nghị Quý đơn vị tiến hành điều tra, khởi tố hình sự đối với hành vi vi phạm pháp luật của:

Anh: ……………………………………Sinh ngày: ………………..……..

Chứng minh nhân dân số: ……………………………………….…………………….

Ngày cấp:……………………Nơi cấp: …………………………..…………….

Hộ khẩu thường trú: …………………….……………………………..

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………

Vì anh ………….. đã có hành vi lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của tôi gồm …………

Sự việc cụ thể như sau:……………………………………………………………….

Từ những sự việc trên, có thể khẳng định Anh/Chị…………………..…….. đã có hành vi gian dối lợi dụng niềm tin nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản nói trên.

Qua thủ đoạn và hành vi như trên, Anh/Chị ………………. đã chiếm đoạt là có giá trị là …………….triệu đồng của tôi.

Hành vi của Anh/Chị ………………. có dấu hiệu phạm tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” – qui định của Bộ luật hình sự năm 2015 tại khoản … Điều 174 Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Căn cứ được quy định như sau:

“1. Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: …”

Để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của mình, nay tôi viết đơn này tố cáo anh ………………….. Kính đề nghị Quí đơn vị giải quyết cho những yêu cầu sau đây:

– Xác minh và khởi tố vụ án hình sự để điều tra, đưa ra truy tố, xét xử anh ……………….. về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

– Buộc anh ………………….. phải trả lại tiền cho tôi.

Tôi cam kết toàn bộ nội dung đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều trình bày trên.

Kính mong được xem xét và giải quyết. Xin chân thành cảm ơn.

Người tố cáo

(ký và ghi rõ họ tên)

6. Nguyên tắc giải quyết tố cáo theo hướng dẫn

Điều 4 Luật tố cáo quy định 2 nguyên tắc giải quyết tố cáo gồm:

1. Việc giải quyết tố cáo phải kịp thời, chính xác, khách quan, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và thời hạn theo hướng dẫn của pháp luật.

2. Việc giải quyết tố cáo phải bảo đảm an toàn cho người tố cáo; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo trong quá trình giải quyết tố cáo.

Mẫu đơn tố cáo lừa đảo là gì? Mẫu đơn tố cáo lừa đảo bao gồm những gì? Mời bạn đọc theo dõi nội dung trình bày: Mẫu đơn tố cáo lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

7. Các hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo

Theo quy định tại điều 8 Luật Tố cáo năm 2018

1. Cản trở, gây khó khăn, phiền hà cho người tố cáo.

2. Thiếu trách nhiệm, phân biệt đối xử trong việc giải quyết tố cáo.

3. Tiết lộ họ tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo và thông tin khác làm lộ danh tính của người tố cáo.

4. Làm mất, làm sai lệch hồ sơ, tài liệu vụ việc tố cáo trong quá trình giải quyết tố cáo.

5. Không giải quyết hoặc cố ý giải quyết tố cáo trái pháp luật; lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong việc giải quyết tố cáo để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây phiền hà cho người tố cáo, người bị tố cáo.

6. Không thực hiện hoặc thực hiện không trọn vẹn trách nhiệm bảo vệ người tố cáo.

7. Can thiệp trái pháp luật, cản trở việc giải quyết tố cáo.

8. Đe dọa, mua chuộc, trả thù, trù dập, xúc phạm người tố cáo.

9. Bao che người bị tố cáo.

10. Cố ý tố cáo sai sự thật; cưỡng ép, lôi kéo, kích động, dụ dỗ, mua chuộc người khác tố cáo sai sự thật; sử dụng họ tên của người khác để tố cáo.

11. Mua chuộc, hối lộ, đe dọa, trả thù, xúc phạm người giải quyết tố cáo.

12. Lợi dụng quyền tố cáo để tuyên truyền chống Nhà nước, xâm phạm lợi ích của Nhà nước; gây rối an ninh, trật tự công cộng; xuyên tạc, vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác.

13. Đưa tin sai sự thật về việc tố cáo và giải quyết tố cáo.

8. Công ty Luật LVN Group trả lời câu hỏi

8.1. Đơn tố cáo được thụ lý sau bao nhiêu ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn tố cáo?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 24 Luật Tố cáo 2018 quy định đơn tố cáo được thụ lý trong thời hạn 07 ngày công tác kể từ ngày nhận được tố cáo, đơn vị, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm vào sổ, phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho đơn vị, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày công tác.

8.2. Đơn tố cáo không ghi rõ thông tin người tố cáo (đơn tố cáo nặc danh) thì có được thụ lý giải quyết theo hướng dẫn không?

Căn cứ theo Điều 25 Luật Tố cáo 2018 quy định về tiếp nhận, xử lý thông tin có nội dung tố cáo nếu trong trường hợp đơn tố cáo mặc dù không rõ thông tin của người tố cáo, người gửi đơn (đơn tố cáo nặc danh) nhưng có nội dung tố cáo và nêu rõ người có hành vi vi phạm, có tài liệu, chứng cứ cụ thể và có cơ sở để thẩm tra, xác minh thì vẫn tiến hành xử lý.

Trên đây là toàn bộ nội dung nội dung trình bày Mẫu đơn tố cáo mới nhất Công ty Luật LVN Group luôn sẵn sàng trả lời câu hỏi của Quý bạn đọc về đơn tố cáo. Xem thêm nội dung trình bày về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

Nếu quý khách hàng có nhu cầu tư vấn pháp luật hãy liên hệ ngay

CÔNG TY LUẬT LVN Group

Tư vấn: 1900.0191

Zalo: 1900.0191

Fanpage: : LVN Group Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: info@lvngroup.vn

Địa chỉ Công ty Luật LVN Group

Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com