Mẫu đơn xin kết hôn theo quy định mới nhất (Hướng dẫn cụ thể)

 

Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý bắt buộc phải thực hiện nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp và ràng buộc trách nhiệm, nghĩa vụ của mỗi cá nhân trong mối quan hệ vợ chồng. Sau đây, chúng tôi xin đề cập đến mẫu đơn đăng ký kết hôn cũng như hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin đăng ký kết hôn theo hướng dẫn cho những người đang có nhu cầu muốn thực hiện đăng ký kết hôn.

Những lưu ý khi điền thông tin vào mẫu đơn đăng ký kết hôn. (Ảnh minh họa)

1. Khái niệm mẫu đơn xin đăng ký kết hôn là gì?

Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Đăng ký kết hôn là thủ tục do pháp luật quy định nhằm chính thức xác lập quan hệ vợ chồng.

Mẫu đơn xin đăng ký kết hôn là một trong những giấy tờ không thể thiếu trong hồ sơ đăng ký kết hôn. Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về nội dung của tờ khai bao gồm các nội dung như sau:

– Thông tin của bên nam và bên nữ như: họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú sẽ ghi theo nơi đăng ký thường trú nếu như không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú, trong trường hợp không có cả nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì sẽ ghi theo nơi đang sinh sống;

– Thông tin về giấy tờ tùy thân như hộ chiếu, CMND/CCCD hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.

– Lời cam đoan sau đó  hai bên ghi ký và ghi rõ họ, tên.

2. Mẫu đơn xin đăng ký kết hôn theo hướng dẫn

Sau đây, LVN Group xin gửi tới mẫu đơn đăng ký kết hôn như sau:

Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị Quý đơn vị đăng ký.

…………….., ngày …….tháng …….. năm……..

3. Hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin đăng ký kết hôn theo hướng dẫn

(1),(2) “Ảnh”: Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

(3) “Kính gửi” ghi rõ tên đơn vị đăng ký kết hôn. Nếu là cá nhân Việt Nam ở Việt Nam thì là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Nếu đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài sẽ là Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã.

Ví dụ. Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã Tam Giang, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

(4)“Họ và tên” ghi trọn vẹn họ, tên, chữ đệm tên của hai người nam nữ, ghi chữ in hoa, có dấu

Ví dụ. Họ và tên: NGUYỄN PHAN THÀNH CÔNG, VÕ GIA HÂN

(5) “Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi rõ ngày tháng năm sinh của mình chính xác

Ví dụ. 20/05/1993

(6) “Dân tộc”:Ghi rõ dân tộc của mình chính xác

Ví dụ. Kinh, Mường, Ba cô

(7) “Quốc tịch”Ghi rõ quốc tịch nơi mình đăng ký trong tờ giấy khai sinh

Ví dụ. Việt Nam, Thái Lan

(8) “Nơi cư trú”: Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

Ví dụ. Số nhà 23, đường Trần Phước Thành, phường Khuê Trung, thành phố Đà Nẵng, tỉnh Đà Nẵng

Đối với những nơi không có số nhà cụ thể nên ghi rõ tổ,thôn, xã như:

Ví dụ. Tổ 5, Thôn Vĩ Dạ, xã Khương Ngọc, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.

(9) “Giấy tờ tùy thân”: Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, CMND/CCCD hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế

Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 20609813 do Công an thành phố Đà Nẵng cấp ngày 20/10/2011

(10) “Kết hôn lần thứ mấy” ghi rõ bằng số về số lần kết hôn. Nếu kết hôn lần đầu thì ghi “1”, nếu ly hôn sau đó kết hôn với người khác thì ghi lần “2”…

4. Thủ tục đăng ký kết hôn khi nộp đơn xin đăng ký kết hôn

Để được pháp luật công nhận vợ chồng hợp pháp cần phải tiến hành thủ tục đăng ký hôn như sau:

Bước 1. Hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm:

Kết hôn trong nước

Theo Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;

– Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh. Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp.

– Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn.

Kết hôn có yếu tố nước ngoài

Nếu việc kết hôn có yếu tố nước ngoài thì căn cứ theo Điều 30 Nghị định 123/2015, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

– Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn giá trị sử dụng, do đơn vị có thẩm quyền nước ngoài cấp thể hiện nội dung: Hiện tại người nước ngoài này không có vợ/có chồng. Nếu nước đó không cấp thì thay bằng giấy tờ khác xác định người này đủ điều kiện đăng ký kết hôn.

– Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, có đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình (do đơn vị y tế của thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận).

– Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (bản sao).

Vì vậy, bên cạnh chuẩn bị mẫu đơn xin kết hôn. Hay nói cách khác là tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu) thì cần chuẩn bị các giấy tờ khác như CMND/CCCD, giấy xác nhận tình trạng độc thân…

Bước 2. Nộp hồ sơ đến đơn vị thẩm quyền

Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014, sau khi chuẩn bị trọn vẹn các loại giấy tờ nêu trên, các cặp đôi là công dân Việt Nam, đăng ký kết hôn tại Việt Nam cần đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn.

Mặt khác, theo hướng dẫn tại Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014, trong những trường hợp sau đây, nơi thực hiện việc đăng ký kết hôn cho các cặp nam, nữ là UBND cấp huyện:

– Công dân Việt Nam với người nước ngoài;

– Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;

– Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;

– Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

Bước 3. Thời gian giải quyết hồ sơ

Giấy chứng nhận kết hôn được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được trọn vẹn hồ sơ hợp lệ và xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn (theo Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 nếu đủ điều kiện kết hôn, cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam nữ ký tên vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Xem thêm: Thủ tục xin giấy đủ điều kiện kết hôn với người nước ngoài

Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật LVN Group liên quan đến Mẫu đơn xin kết hôn theo hướng dẫn mới nhất (Hướng dẫn cụ thể). Còn bất cứ câu hỏi gì quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài tư vấn hoặc gửi thư về các thông tin dưới đây. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý khách hàng trên cả nước để chúng tôi ngày một chuyên nghiệp hơn:

  • Tư vấn pháp lý: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com