Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự [Mới 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự [Mới 2023]

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự [Mới 2023]

Sau khi đăng ký nghĩa vụ quân sự thì công dân sẽ được cấp giấy đăng ký nghĩa vụ quân sự. Vậy giấy đăng ký nghĩa vụ quân sự lấy ở đâu ? Mời quý khách hàng cùng theo dõi nội dung trình bày dưới đây của công ty Luật LVN Group để biết thông tin cụ thể về các câu hỏi trên.

Giấy đăng ký nghĩa vụ quân sự lấy ở đâu

1. Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự là gì?

Giấy xác nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự được ban chỉ huy quân sự địa phương cấp cho công dân ngay sau khi đăng ký. Tại đây có các thông tin cơ bản như sau: Họ và tên, ngày sinh, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, đăng ký nghĩa vụ quân sự ngày bao nhiều và ở đơn vị nào. Cuối cùng có chữ ký xác nhận của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự và đóng dấu

2. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận đăng ký quân sự

Dựa vào những nội dung của Luật định, cấp giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hiểu đơn giản là việc lập hồ sơ cho công dân. Nguyên tắc cấp loại giấy tờ này như sau:

  • Đảm bảo thực hiện đúng theo trình tự, không vi phạm những nội dung mà pháp luật không cho phép. Đồng thời, việc đăng ký công khai, minh bạch và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho công dân.
  • Cấp giấy đăng ký cho đúng đối tượng.
  • Nắm rõ thông tin của công dân trong độ tuổi đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự. Nếu có sự thay đổi về nơi cư trú, công dân cần báo ngay cho chính quyền địa phương để quản lý được chặt chẽ. Đồng thời, chính quyền địa phương cần theo dõi số lượng, chất lượng quân để quá trình cấp giấy đăng ký được thuận lợi, chính xác.

3. Đối tượng được cấp giấy chứng nhận đăng ký quân sự

Theo Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, đối tượng tham gia đăng ký nghĩa vụ quân sự được quy định rõ ràng về độ tuổi. Đối với nam thanh niên từ đủ 17 tuổi trở lên. Công dân nữ từ đủ 18 tuổi và có ngành, nghề chuyên môn đáp ứng theo yêu cầu của Quân đội nhân dân.

uy nhiên, một số trường hợp đặc biệt được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự. Nội dung này được quy định trọn vẹn tại Điều 13, Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, đó là:

  • Những người thực hiện hành vi trái pháp luật ở mức độ phải truy cứu trách nhiệm hình sự. Hoặc đối tượng đang chấp hành bản án của Tòa án như: Quản chế, cải tạo không giam giữ, bị phạt tù.
  • Đối tượng phạm tội đã bị xử lý và chấp hành theo hướng dẫn của đơn vị nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, đối tượng này vẫn chưa được xóa án tích.
  • Trẻ em chưa đến tuổi thành niên đang có thời gian rèn luyện tại trường giáo dưỡng, các cơ sở cai nghiện hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc. Những người đang chấp hành biện pháp giao dục bắt buộc tại địa phương (xã, phường) cũng không được cấp giấy chứng nhận về đăng ký nghĩa vụ quân sự.
  • Đối tượng bị pháp luật tước quyền được phục vụ tại các dơn vị lực lượng vũ trang.
  • Nhóm đối tượng ưu tiên: Người mắc bệnh hiểm nghèo, khuyết tật, tâm thần hoặc mãn tính thì được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự.

4. Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự lấy ở đâu?

Chắc chắc rằng, đối với công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu sẽ gặp rất nhiều bỡ ngỡ. Vậy giấy đăng ký nghĩa vụ quân sự lấy ở đâu? Hiện nay, các đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bao gồm:

  • Công dân cứ trú tại địa phương: Ban chỉ huy quân sự xã, phường là đơn vị tiến hành đăng ký nghĩa vụ quân sự và cấp giấy chứng nhận cho công dân.
  • Công dân đang tham gia công tác, học tập tại một tổ chức hay đơn vị: Ban chỉ huy quân sự của đơn vị, tổ chức có thẩm quyền cấp giấy xác nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự. Sau đó tổng hợp số lượng và thông tin trích ngang để báo cáo Ban chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã nơi đơn vị, tổ chức đó đang đặt trụ sở.
  • Trường hợp đơn vị, tổ chức không thành lập Ban chỉ huy quân sự: Người uỷ quyền hợp pháp có quyền tổ chức đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân và cấp giất xác nhận.

Giải đáp có liên quan

Nghĩa vụ quân sự là gì?

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ về quốc phòng mà công dân cần thực hiện trong quân đội dưới cách thức phục vụ tại ngũ hoặc phục vụ trong ngạch dự bị (các trường hợp theo Điều 4 Luật nghĩa vụ quân sự 2015).
Việc quản lý hoạt động tham gia nghĩa vụ quân sự tại Việt Nam được thực hiện theo hướng dẫn của Luật nghĩa vụ quân sự 2015.

Điều kiện để gọi nghĩa vụ quân sự 

– Độ tuổi: Đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; nếu có bằng cao đẳng, đại học thì độ tuổi gọi nhập ngũ là từ đủ 18 – 27 tuổi.
– Có lý lịch rõ ràng.
– Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
– Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TT-BYT-BQP: Có sức khỏe loại 1, loại 2 và loại 3, công dân cận thị từ 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ, nghiện ma túy, HIV, AIDS sẽ không được gọi nhập ngũ.

Không có giấy đăng ký nghĩa vụ quân sự có được nhập học?

Hiện nay, Luật không quy định cụ thể đối với trường hợp công dân không có giấy nghĩa vụ quân sự có ý định nhập học. Tuy nhiên, trong hồ sơ nhập học, nhiều trường đại học, cao đẳng yêu cầu nam sinh viên cần phải có giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Đây là quy định bắt buộc dựa trên Thông tư liên tịch số 13/2013/TTLT-BQP-BGDĐT ngày 22/01/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 175/2011/TTLT-BQP-BGDĐT ngày 13/9/2011 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2007/NĐ-CP về việc tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Mức phạt không tham gia đăng ký nghĩa vụ quận sự

– Công dân đủ 17 tuổi không tham gia đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu: Phạt cảnh cáo.

– Phạt từ 200.000 đồng – 600.000 đồng: Công dân không đăng ký bổ sung khi thông tin cá nhân có sự điều chỉnh, bao gồm: Họ và tên, nơi công tác, nơi ở. Thêm vào đó, những công dân chuyển nơi cư trú mà không thực hiện đăng kỹ cũng phải chịu mức phạt hành chính. Hình phạt này còn áp dụng cho côn dân có danh sách trong ngạch dự bị nhưng không thực hiện đăng ký.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi giấy đăng ký nghĩa vụ quân sự lấy ở đâu mà chúng tôi gửi tới đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần trả lời cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật LVN Group để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.0191
Zalo: 1900.0191
Gmail: info@lvngroup.vn
Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com