Mẫu giấy chứng nhận độc thân cho người nước ngoài

Hiện nay, do nhu cầu hội nhập toàn cầu, tình trạng người Việt Nam sang nước ngoài cũng như người nước ngoài đến Việt Nam ngày càng diễn ra thường xuyên hơn. Theo đó, các nhu cầu về cấp các loại giấy tờ, thủ tục cũng ngày càng phổ biến. Một trong số các loại giấy tờ đó là mẫu giấy chứng nhận độc thân cho người nước ngoài được trình bày thế nào? Hãy cùng nghiên cứu qua nội dung trình bày sau.

 

 

1. Các trường hợp sử dụng mẫu giấy chứng nhận độc thân

Tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ, Giấy xác nhận độc thân được dùng trong trường hợp muốn đăng ký kết hôn và mục đích khác, cụ thể:

  •  Làm thủ tục đăng ký kết hôn:

Theo điểm d khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm là điều kiện cần thiết khi nam, nữ kết hôn. Trong đó, trường hợp người đang có vợ/chồng mà kết hôn với người khác là hành vi bị pháp luật nghiêm cấm.

Đồng thời, theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ bắt buộc phải nộp khi đăng ký kết hôn.

Do đó Giấy chứng nhận độc thân là giấy tờ cần thiết và bắt buộc phải có khi làm thủ tục đăng ký kết hôn. Cơ quan có thẩm quyền sẽ dựa vào các thông tin trên giấy này để xác định xem các bên có đủ kiều kiện kết hôn được không.

  • Dùng cho mục đích khác:

Theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP, đối với trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải để đăng ký kết hôn, thì người yêu cầu không phải đáp ứng điều kiện kết hôn và trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ mục đích sử dụng, không có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn.

– Dùng để mua bán, chuyển nhượng đất đai:

Theo khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình, quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ những trường hợp nhất định theo hướng dẫn pháp luật. Vì thế, khi mua bán, chuyển nhượng đất cần có trọn vẹn chữ ký của cả vợ và chồng.

Mặt khác, Luật Đất đai 2013 không bắt buộc ghi tên cả vợ và chồng trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, do đó để xác định đây là tài sản chung hay riêng để thực hiện các thủ tục liên quan đến mua bán đất, đơn vị có thẩm quyền sẽ yêu cầu cả Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

– Dùng để vay vốn ngân hàng:

Giấy chứng nhận độc thân còn được sử dụng để bổ sung hồ sơ vay vốn ngân hàng. Trong đó, phải ghi rõ mục đích sử dụng dể vay vốn, không có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn. Trong trường hợp dùng để vay vốn, trên Giấy chứng nhận độc thân sẽ ghi rõ mục đích sử dụng để làm thủ tục vay vốn.

Vì vậy, có thể thấy rằng, khi mua bán đất đai thì mẫu giấy chứng nhận độcthân để mua đất là một loại giấy tờ không thể thiếu để thực hiện các thủ tục có liên quan.

2. Giá trị pháp lý của giấy xác nhận độc thân

Tại Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định:

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời gian nào đến trước.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam; kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài; sử dụng vào mục đích khác.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

Vì vậy, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ có giá trị sử dụng đến thời gian thay đổi tình trạng hôn nhân; hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp. Ví dụ: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp ngày 10/08/2023 nhưng đến ngày 10/10/2023, người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã đăng ký kết hôn thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 10/10/2023.

3. Mẫu giấy chứng nhận độc thân cho người nước ngoài

Mẫu giấy chứng nhận độc thân cho người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất được ban hành theo Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau

Hướng dẫn điền Mẫu giấy chứng nhận độc thân cho người nước ngoài: 

– Đối với mục Kính gửi (1): Ghi rõ tên đơn vị cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Đối với mục Nơi cư trú (2):

  • Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
  • Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

– Đối với mục Giấy tờ tùy thân (3): Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như:

  • Hộ chiếu,
  • Chứng minh nhân dân
  • Giấy tờ hợp lệ thay thế.

Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004.

– Đối với mục Tình trạng hôn nhân (4):

  • Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn/đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết.
  • Đối với người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm….).
  • Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó. Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại ………………………, từ ngày … tháng …. năm …… đến ngày … tháng … năm …….
  • Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó. Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ……. tháng ….. năm ……. đến ngày …….. tháng ……. năm …….. không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ cửa hàng Việt Nam tại CHLB Đức.

– Đối với mục Mục đích sử dụng Giấy xác nhân tình trạng hôn nhân (5):

  • Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn.

4. Thủ tục xin giấy chứng nhận độc thân cho người nước ngoài

Về thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện căn cứ Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch:

– Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân và gia đình;

– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh;

– Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó. Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương. Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo hướng dẫn.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề mẫu giấy chứng nhận độc thân cho người nước ngoài, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của LVN Group về mẫu giấy chứng nhận độc thân cho người nước ngoài vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 1900.0191

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com