Mẫu Hồ sơ mời thầu tư vấn thiết kế gồm những nội dung nào?

Hồ sơ mời thầu là một trong những loại hồ sơ cần thiết trong thủ tục đấu thầu. Vậy hồ sơ mời thầu tư vấn thiết kế gồm những nội dung gì và cơ sở pháp lý của loại hồ sơ này. Cùng chúng tôi nghiên cứu qua bài dưới đây về mẫu hồ sơ mời thầu tư vấn thiết kế.

Hồ sơ mời thầu tư vấn thiết kế cập nhật 2023

1. Khái niệm Hồ sơ mời thầu ?

Điều 4 Văn bản hợp nhất 12/VBHN-VPQH 2019 Luật Đấu thầu quy định về hồ sơ mời thầu như sau:

  1. 29. Hồ sơ mời thầulà toàn bộ tài liệu sử dụng cho cách thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

Vì vậy trên cơ sở hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu do bên mời thầu phát hành, các nhà thầu phải chuẩn bị hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để có thể nộp thầu.

2. Gói thầu tư vấn là gì?

Điều 4 Văn bản hợp nhất 12/VBHN-VPQH 2019 Luật Đấu thầu quy định về hồ sơ mời thầu như sau:

  1. Dịch vụ tư vấnlà một hoặc một số hoạt động bao gồm: lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường; khảo sát, lập thiết kế, dự toán; lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm tra, thẩm định; giám sát; quản lý dự án; thu xếp tài chính; kiểm toán, đào tạo, chuyển giao công nghệ; các dịch vụ tư vấn khác.

Vậy, gói thầu tư vấn là việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện một số hoạt động trên, và cụ thể ở đây là thiết kế bản vẽ thi công.

3. Mẫu hồ sơ mời thầu tư vấn thiết kế gồm những nội dung nào? ?

Cơ sở pháp lý: Thông tư số: 01/2015/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ( mẫu hồ sơ mời thầu tư vấn khá dài, để biết thêm chi tiết, bạn có thể truy cập vào Thông tư số: 01/2015/TT-BKHĐT, dưới đây là một số nội dung trong mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn:

Tên gói thầu

Tên dự án

Tên chủ đầu tư

Phần thứ nhất. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU

Chương I. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu

Chương này gửi tới thông tin nhằm giúp nhà thầu chuẩn bị HSDT. Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp HSDT, mở thầu, đánh giá HSDT và hoàn thiện, ký kết hợp đồng.

Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu

Chương này quy định cụ thể cho Chương I khi áp dụng đối với từng gói thầu.

Chương III. Tính hợp lệ của HSDT và tiêu chuẩn đánh giá HSDT

Chương này bao gồm các tiêu chí để đánh giá tính hợp lệ của HSDT; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật và tài chính của hồ sơ dự thầu.

Phần thứ hai. MẪU ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT

Phần này gồm các mẫu đề xuất về kỹ thuật mà nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của HSĐXKT.

Phần thứ ba. MẪU ĐỀ XUẤT TÀI CHÍNH

Phần này gồm các mẫu đề xuất về tài chính mà nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để tạo thành nội dung của hồ sơ đề xuất về tài chính.

Phần thứ tư. ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU

Điều khoản tham chiếu bao gồm việc giới thiệu về gói thầu, phạm vi công việc, báo cáo, thời gian thực hiện, kinh nghiệm và nhân sự của nhà thầu, trách nhiệm của bên mời thầu.

Phần thứ năm. YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

Chương IV. Điều kiện chung của hợp đồng

Chương này gồm các điều khoản chung được áp dụng cho tất cả hợp đồng của các gói thầu khác nhau.

Chương V. Điều kiện cụ thể của hợp đồng

Chương này bao gồm điều khoản cụ thể cho mỗi hợp đồng. Nội dung này do Chủ đầu tư tự quy định trên cơ sở tuân thủ các Điều kiện chung của hợp đồng và điều kiện cụ thể về yêu cầu của việc thực hiện gói thầu, dự án.

Chương VI. Mẫu hợp đồng

Chương này gồm các biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng.

4. Mẫu hồ sơ mời thầu tư vấn thiết kế đối với đấu thầu tư vấn qua mạng gồm những nội dung nào?

Mẫu hồ sơ mời thầu tư vấn khá dài, để biết thêm chi tiết, bạn có thể truy cập vào Thông tư số: 04/2017/TT-BKHĐT, Thông tư số: 05/2020/TT-BKHĐT dưới đây là một số nội dung trong mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn đối với đấu thầu qua mạng. Trong đó, Hệ thống hay còn được gọi là Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU

Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu

Chương này gửi tới thông tin nhằm giúp nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi các quy định tại Chương này.

Chương này áp dụng thống nhất đối với tất cả các gói thầu dịch vụ tư vấn qua mạng, được cố định theo định dạng tệp tin PDF và đăng tải trên Hệ thống.

Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu

Chương này quy định cụ thể các nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng gói thầu.

Chương này được số hóa dưới dạng các biểu mẫu trên Hệ thống (webform). Bên mời thầu nhập các nội dung thông tin vào E-BDL trên Hệ thống.

Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu

Chương này bao gồm các tiêu chí để đánh giá hồ sơ dự thầu.

Chương này bao gồm: Mục 1 (Đánh giá tính hợp lệ của E-HSDT), Mục 2 (Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật), Mục 3 (Tiêu chuẩn đánh giá về tài chính)được cố định theo định dạng tệp tin PDF/Word và đăng tải trên Hệ thống.

Căn cứ vào các thông tin do Bên mời thầu nhập vào, Hệ thống sẽ tự động tạo ra các biểu mẫu dự thầu có liên quan tương ứng với tiêu chuẩn đánh giá.

Chương IV. Biểu mẫu dự thầu

Chương này bao gồm các biểu mẫu mà nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của E-HSDT.

Trong chương này một số mẫu được số hóa dưới dạng webform và một số Mẫu là tệp tin PDF/Word. Nhà thầu cần nhập các thông tin vào các mẫu để nộp E-HSDT trên Hệ thống.

Phần 2. ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU

Chương V. Điều khoản tham chiếu

Điều khoản tham chiếu bao gồm việc giới thiệu về gói thầu, phạm vi công việc, báo cáo, thời gian thực hiện, kinh nghiệm và nhân sự của nhà thầu, trách nhiệm của bên mời thầu. Điều khoản tham chiếu được hiển thị dưới dạng tệp tin PDF/Word do Bên mời thầu chuẩn bị và đính kèm lên Hệ thống.

Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng

Chương này gồm điều khoản chung được áp dụng cho tất cả các hợp đồng của các gói thầu khác nhau. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi các quy định tại Chương này.

Chương này áp dụng thống nhất đối với tất cả các gói thầu gửi tới dịch vụ tư vấn qua mạng, được cố định theo định dạng tệp tin PDF và đăng tải trên Hệ thống.

Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng

Chương này bao gồm dữ liệu hợp đồng và Điều kiện cụ thể, trong đó có điều khoản cụ thể cho mỗi hợp đồng. Điều kiện cụ thể của hợp đồng nhằm chi tiết hóa, bổ sung nhưng không được thay thế Điều kiện chung của Hợp đồng.

Chương này được số hóa dưới dạng webform. Bên mời thầu nhập các nội dung thông tin vào điều kiện cụ thể của hợp đồng trên Hệ thống.

Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng

Chương này gồm các biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng.

Chương này bao gồm tệp tin PDF/Word do Bên mời thầu chuẩn bị theo mẫu.

5. Những từ ngữ viết tắt trong Mẫu hồ sơ mời thầu tư vấn đối với đấu thầu tư vấn qua mạng

Nghĩa của những từ ngữ viết tắt thường gặp trong hồ sơ mời thầu tư vấn thiết kế?

 

Nghĩa của những từ ngữ viết tắt thường gặp trong hồ sơ mời thầu tư vấn thiết kế trong trường hợp đấu thầu qua mạng?

 6. Những câu hỏi thường gặp.

 Thành phần hồ sơ dự thầu cho gói thầu tư vấn thiết kế?

Tại mục 10, chương 1, thông tư số 11/2016/TT-BKHĐT quy định về thành phần

HSDT bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC, trong đó:
10.1. HSĐXKT phải bao gồm hồ sơ về hành chính, pháp lý, hồ sơ về năng lực và kinh nghiệm, đề xuất về kỹ thuật của nhà thầu theo yêu cầu của HSMT. Căn cứ như sau:
a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT theo hướng dẫn tại Mục 11 CDNT;
b) Thỏa thuận liên danh đối với trường hợp nhà thầu liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV – Biểu mẫu dự thầu;
c) Bảo đảm dự thầu theo hướng dẫn tại Mục 18 CDNT;
d) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu theo hướng dẫn tại Mục 4.1 CDNT;
đ) Tài liệu chứng minh về xuất xứ của vật tư, thiết bị và tính hợp lệ của dịch vụ theo hướng dẫn tại Mục 4.2 CDNT;
e) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu theo hướng dẫn tại Mục 19.3 CDNT;
g) Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo hướng dẫn tại Mục 12 CDNT;
h) Đề xuất kỹ thuật theo hướng dẫn tại Mục 13 CDNT.
10.2. HSĐXTC phải bao gồm các thành phần sau đây:
a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC theo hướng dẫn tại Mục 11 CDNT;
b) Đề xuất về tài chính và các bảng biểu được ghi trọn vẹn thông tin theo hướng dẫn tại Mục 11 và Mục 14 CDNT.
10.3. Đề xuất phương án thay thế trong HSDT theo hướng dẫn tại Mục 15 CDNT, kèm theo đề xuất về tài chính liên quan đến phương án thay thế (nếu có);
10.4. Các nội dung khác theo hướng dẫn tại BDL.

Thế nào là hồ sơ mời thầu?

Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho cách thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư (khoản 29 Điều 4 Luật Đấu thầu năm 2013).

Được phát hành hồ sơ mời thầu khi nào?

Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu là một phần không thể thiếu khi hướng dẫn lập hồ sơ mời thầu.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Luật đấu thầu 2013 thì hồ sơ mời thầu của gói thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà thầu khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

– Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu;

– Yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;

– Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo hướng dẫn của Luật này;

– Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;

– Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;

– Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Luật đấu thầu 2013 thì hồ sơ mời thầu của dự án chỉ được phát hành để lựa chọn nhà thầu khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Dự án thuộc danh mục dự án do bộ, đơn vị ngang bộ, đơn vị thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố theo hướng dẫn của pháp luật hoặc dự án do nhà đầu tư đề xuất;

– Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt;

– Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt;

– Thông báo mời thầu hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo hướng dẫn của Luật này.

Mua hồ sơ mời thầu cần giấy tờ gì?

Điều 218 Luật Thương mại 2005 quy định về hồ sơ mời thầu bao gồm:

– Thông báo mời thầu;

– Các yêu cầu liên quan đến hàng hóa, dịch vụ được đấu thầu;

– Phương pháp đánh giá, so sánh, xếp hạng và lựa chọn nhà thầu;

– Những chỉ dẫn khác liên quan đến việc đấu thầu.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về hồ sơ mời thầu tư vấn thiết kế cập nhật 2023. Mọi câu hỏi xin gửi về đường dây nóng hoặc liên hệ, gửi câu hỏi với chúng tôi qua website, bạn sẽ nhận được phản hồi nhanh nhất và chính xác nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com