Mẫu hóa đơn điện tử viettel theo thông tư 78

Kể từ ngày 01/07/2023, theo Thông tư 78/2021/TT-BTC về chứng từ điện tử, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh khác phải sử dụng hóa đơn điện tử. Quy định này sẽ giúp ích rất nhiều cho doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh và đơn vị thuế. Hiện nay, Viettel đang gửi tới phần mềm chứng từ điện tử nhằm giúp các doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng và đơn giản việc xuất chứng từ cho khách hàng. Vậy khi Thông tư 78 có hiệu lực, Viettel đã thay đổi mẫu chứng từ thế nào cho phù hợp với quy định của pháp luật, LVN Group xin gửi đến Quý bạn đọc Mẫu chứng từ điện tử Viettel theo Thông tư 78, Quý bạn đọc có thể cân nhắc nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để có thêm thông tin chi tiết và cụ thể.

Mẫu hóa đơn điện tử viettel theo thông tư 78

1. Giải thích mẫu số, ký hiệu chứng từ điện tử

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 4, Thông tư 78/2021/TT-BTC về chứng từ điện tử:

1.1. Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử

Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6:

– Số 1 phản ánh hóa đơn điện tử giá trị gia tăng.

– Số 2 phản ánh hóa đơn điện tử bán hàng.

– Số 3 phản ánh hóa đơn điện tử bán tài sản công.

– Số 4 phản ánh hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia.

– Số 5 phản ánh tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử.

– Số 6: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.

1.2. Ký hiệu hóa đơn điện tử

Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số, phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của đơn vị thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng:

– Ký tự đầu tiên (C hoặc K): C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của đơn vị thuế. K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã.

– Hai ký tự tiếp theo (2 chữ số Ả rập): Thể hiện năm lập hóa đơn điện tử.

– Một ký tự tiếp theo (1 chữ cái): T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng.

– Hai ký tự cuối cùng (chữ viết): Do người bán tự xác định theo nhu cầu quản lý.

2. Xuất chứng từ điện tử

Để xuất hóa đơn điện tử Viettel  theo Thông tư 78/2021/TT-BTC, người dùng cần đăng nhập theo đường link sau: https://vinvoice.viettel.vn/tt78. Tên đăng nhập và mật khẩu do Viettel gửi tới.

Điểm mới của hóa đơn điện tử theo Thông tư 78/2021/TT-BTC là doanh nghiệp không phải nộp thông báo phát hành hóa đơn trên trang thuế điện tử như trước. Trên hệ thống hóa đơn điện tử Viettel đã liên thông với đơn vị thuế, sau khi doanh nghiệp chọn mẫu hóa đơn xong chuyên viên Viettel sẽ hỗ trợ nộp kèm mẫu 01 lên đơn vị thuế. Cơ quan thuế sẽ phê duyệt trong thời gian 1 – 2 ngày công tác.

3. Kiểm tra chứng từ

Để kiểm tra xem hóa đơn đã được đơn vị thuế chấp nhập chưa người dùng vào mục: Quản lý phát hành –>> Lập Thông báo phát hành

 

Trạng thái: Hoạt động là doanh nghiệp có thể sử dụng được hóa đơn.

Đồng thời đơn vị thuế cũng gửi 2 email về mail của doanh nghiệp đăng ký trên hệ thống hóa đơn điện tử Viettel. Xác nhận việc đơn vị đã đăng ký sử dụng thanh công, một email là tài khoản của doanh nghiệp trên trang hoadondientu.gdt.gov.vn giúp doanh nghiệp kiểm tra các hóa đơn đã xuất được gửi lên đơn vị thuế. Email thứ 2 là Thông báo chấp nhận đăng ký sửa dụng hóa đơn điện tử(như hình)

4. Một số mẫu chứng từ Viettel theo Thông tư78

Dưới đây là một số mẫu chứng từ Viettel theo Thông tư 78 do LVN Group nghiên cứu và gửi tới cho Quý bạn đọc.

5. Một số câu hỏi thường gặp

5.1 Làm sao để biết doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử có mã được không có mã đơn vị thuế? 

Trả lời:

  • Đối tượng sử dụng chứng từ điện tử có mã bao gồm: doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
  • Đối tượng sử dụng chứng từ điện tử không có mã của đơn vị thuế bao gồm:

          – Doanh nghiệp kinh doanh ở 15 lĩnh vực sau: Điện lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông, nước sạch, tài chính tín dụng, bảo hiểm, y tế, kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh siêu thị, thương mại, vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thuỷ.

          – Và doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã hoặc sẽ thực hiện giao dịch với đơn vị thuế bằng phương tiện điện tử, xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, có hệ thống phần mềm kế toán, phần mềm lập chứng từ điện tử đáp ứng lập, tra cứu chứng từ điện tử, lưu trữ dữ liệu chứng từ điện tử theo hướng dẫn và bảo đảm việc truyền dữ liệu chứng từ điện tử đến người mua và đến đơn vị thuế.

5.2 Doanh nghiệp tôi đang dùng hóa đơn giấy hoặc hóa đơn điện tử theo thông tư cũ. Vậy khi áp dụng theo Thông tư 78 thì DN có được dùng song song hóa đơn điện tử và hóa đơn giấy không? 

Trả lời:

Doanh nghiệp vẫn được sử dụng hóa đơn cũ bình thường cho đến khi chuyển sang HĐĐT Thông tư 78 và có thông báo chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, khi đó doanh nghiệp phải:

  • Đối với hóa đơn điện tử:

    • Ngừng việc phát hành hóa đơn điện tử theo Nghị đinh 51/2010/NĐ-CP.
    • Thực hiện thông báo hủy hóa đơn theo mẫu TB03/AC ban hành kèm theo thông tư số 39/2014/TT-BTC (Nếu đơn vị thuế quản lý yêu cầu).
  • Với hóa đơn giấy:

    • Thực hiện tiêu hủy hóa đơn theo mẫu 02/HUY-HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Trình tự, thủ tục tiêu hủy thực hiên theo hướng dẫn tại điều 27. Tiêu hủy hóa đơn đặt in mua của đơn vị thuế – Nghị đinh 123/2020/NĐ-CP.

5.3 Một công ty có thể sử dụng đồng thời nhiều mẫu hóa đơn GTGT không?

Trả lời:

Theo nghị đinh 123, đơn vị thuế không quan lý chi tiết mẫu hóa đơn, chứng từ, số lượng hóa đơn sử dụng theo từng đợt thông báo phát hành mà quản lý thông qua việc truyền nhận dữ liệu đinh dạng xml (Quyết định 1450/QĐ-TCT) mà không phải nộp Mẫu hóa đơn khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với đơn vị Thuế. Cũng  tương tự như quy định về ký hiệu chứng từ điện tử thì hai ký tự cuối cùng: Người bán tự xác định tùy thuộc như cầu quản lý.

=> Đơn vị được pháp sử dung nhiều mẫu hóa đơn tùy vào nhu cầu quản lý. Ví dụ: Mẫu 1K22TBB và 1K22TAA,…

5.4 Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có cần đăng ký sử dụng bao nhiêu hóa đơn không? 

Trả lời:

Tại Khoản 3, điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy đinh cách đánh số hóa đơn như sau:

  • Ghi số hóa đơn gồm 8 chữ số.
  • Không phải thông báo phát hành số lượng hóa đơn Từ số… Đến số… Thay vào đó là đánh bắt đầu từ số 1 vào ngày 1/1 (hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn) theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn và kết thúc vào ngày 31/12 tối đa đến số 99 999 999. Sang năm tiếp theo lại đánh quay vòng từ số 1.

5.5 Theo thông tư 78 thì có bắt buộc phải xuất hóa đơn GTGT khi xuất khẩu không? 

Trả lời:

Cơ sở kinh doanh kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có hoạt động Xuất khẩu (kể cả gia công hàng hóa xuất khẩu) khi xuất khẩu hàng hóa dịch vụ sử dụng hóa đơn GTGT điện tử.
(Theo Điểm C, Khoản 3, Điều 13 NĐ 123)

Trên đây là nội dung trình bày mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Mẫu chứng từ điện tử theo Thông tư 78 dựa trên các quy định hiện hành và quy định, chính sách của Viettel. Trong quá trình nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đếnMẫu chứng từ điện tử theo Thông tư 78, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi theo các thông tin bên dưới:

    • Hotline: 1900.0191

    • Gmail: info@lvngroup.vn
    • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com